Giáo án điện tử Powerpoint bài Tam giác đều, hình vuông. Toán 6 Cánh Diều

Bài giảng điện tử Powerpoint bài Tam giác đều, hình vuông. Môn toán lớp 6 sách cánh diều

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ
GIỜ LỚP 6
Giáo viên: Hoàng Thị Phương Uyên
14:38Một số hình ảnh trong thực tế
Khối rubik Biển báo
Nền nhà
Tổ ong
Kệ gỗ
Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình
lục giác đều, hình vuông“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là
các hình phẳng quen thuộc trong thực tế. Chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của
các hình đó ”
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
• Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều
• Đối xứng trong thực tiễn
• Hình có tâm đối xứng
• Hình có trục đối xứng
• Hình thang cân
• Hình bình hành
• Hình chữ nhật, hình thoiCHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
Hoạt động 1: Thực hiện xếp ba chiếc que có độ
dài bằng nhau như hình 1
Tam giác đềuHoạt động 2: Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh
hai cạnh AB và AC? hai góc ABC và ACB?
Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng góc ACB
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh
hai cạnh BC và BA? hai góc BCA và ACB?
Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
Qua hoạt động trên, em có nhận xét gì về độ dài 3 cạnh của tam giác ? Và số đo
3 góc của tam giác đều ABC ở hình 2 ?
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.*Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng các cạnh bằng nhau (haycác góc
bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu ( Hình 4)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.A B
C
Bước 2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính AB.
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.
2. Vẽ tam giác đều
3 cm
Hoạt động 3:
0 Cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS PhulacE G
H
Luyện tập 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH
có độ dài cạnh bằng 4 cm
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4 cm.
Bước 2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính EG.
Bước 3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là giao
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng HE và HG.
4 cm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS PhulacHÌNH VUÔNGII. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Hoạt động 4: Với hình vuông HKLM ở hình 5,
thực hiện các hoạt động sau
a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài bốn cạnh
HK, KL, LM, MH.
b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM
và KL của hình vuông HKLM có song song với
nhau không?
c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường
chéo KM và HL.
d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M.
a) Bốn cạnh bằng nhau: HK=KL=LM=MH
Hai cạnh đối HK và ML; HM và KL song
song với nhau
c) Hai đường chéo bằng nhau: KM= HL
d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là bốn góc
vuôngQuan sát hình vuông ABCD hãy nêu đặc điểm về cạnh, đường chéo và
các góc của hình?
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Nhận xét: Hình vuông ABCD có:
• Bốn cạnh bằng nhau: AB=BC=CD=DA
• Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau
• Hai đường cheo bằng nhau: AC= BD
• Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuôngD
A B
Bước 1: Vẽ một cạnh góc C
vuông của ê ke đoạn thẳng
AB=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm A và
một cạnh ê ke nằm trên AB,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AD= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực
hiện tương tự như bước 2 để
được cạnh BC=7 cm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Ph
7 cm
7 cm
7 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng CD
2. Vẽ hình vuông
1. Nhận biết hình vuông
II. HÌNH VUÔNGI
E G
Bước 1: Vẽ một cạnh góc H
vuông của ê ke đoạn thẳng
EG=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm E và
một cạnh ê ke nằm trên EG,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng EI= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực
hiện tương tự như bước 2 để
được cạnh GH=7 cm
0 1 2 6 cm 3 4 5 6 7 8
6 cm
6 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng HI
Luyện tập 2: Dùng ê ke vẽ hình vuông EGHI có độ dài cạnh
bằng 6cmII. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
2. Vẽ hình vuông
3. Chu vi và diện tích của hình vuông
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông là : S = a.a = a2III. LỤC GIÁC ĐỀU
Hoạt động 6: Thực hành ghép hình lục giác đều từ 6 miếng phẳng
của hình tam giác đều ( Hình 7 – SGK)
Hoạt động 7:
*Nhận xét: Lục giác đều ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng
nhau.

Xem nhiều