Giáo án Powerpoint bài TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU môn tiếng Việt lớp 5, bài giảng điện tử môn tiếng việt lớp 5, bài TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

TUẦN 11
Ngày soạn: 15/11/2019
Ngày giảng: Thứ 2, ngày 18/11/2019
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sâu các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm tính cách của nhân vật.
2. Đọc – Hiểu: Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc. SGK.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài (2’)
Giới thiệu chủ điểm mới, giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc (12’)
- Gọi hs đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp
 
- Gọi 1 hs đọc chú giải
- Luyện đọc câu dài (đoạn 2)
- Luyện đọc theo cặp(2’)
- Gọi 2 nhóm đại diện đọc. Nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Nêu cách đọc, giọng đọc của bài
2. 3. Tìm hiểu bài (10’)
- YC HS đọc cả bài
- YC HS đọc đoạn 1
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
 
 
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
 
- YC HS đọc đoạn 2
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? 
 
? Kết quả của sự ham học hỏi ấy là gì?
 
 
 
 
 
 
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? 
Giải nghĩa từ “trạng”: tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa
? Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
 
- Nêu nội dung toàn bài
 
 
 
 
 
 
2.4. Đọc diễn cảm ( 8’)
- Gọi 4 hs đọc nối tiếp toàn bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Yêu cầu 3 - 4 em thể hiện cách đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
- Gọi 2- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò (3’) 
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
- Lắng nghe.
 
 
- Lắng nghe.
 
- 1hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp đoạn
 
+ Lần 1: đọc từ khó: trang sách, chăn trâu, lưng trâu
+ Lần 2: đọc chú giải + câu dài
+ Lần 3: 3 hs đọc nối tiếp lại toàn bài
- Hs đọc theo cặp
- 2 nhóm báo cáo
 
 
- Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
 
- 1HS đọc, lớp nhẩm theo.
- 1 hs đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm
…Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách  trong ngày  mà vẫn có thời gian chơi diều. 
* Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- HS đọc to đoạn 2, 3
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
- Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.  
 Có chí thì nên.
* Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó.
ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
- Ca ngợi cậu bé Nguyễn Hiền, về trí ham học
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bộ.
- HS nêu cách đọc diến cảm bài.
 
- 3- 4 thể hiện cách đọc.
- Luyện đọc.
 
- 2- 4 HS thi đọc.
 
 
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
2. Kĩ năng: HS nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gv kể)
3. Thái độ: Giáo dục hs ý chí nghị lực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh SGK, VBT.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (2’)
Bàn chân kì diệu.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. GV kể chuyện(7’)
- GV kể toàn bộ câu chuyện có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện ( 2 lần)
b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện (18’)
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện (7’)
- Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
 
+  Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
 
KL : Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. 
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện.
- HDHS về tập kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học.
- s mang đồ dung để kiểm tra.
 
 
Hs nghe
 
 
- HS chú ý nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện.
 
- HS kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện.
- Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
 
 
+ Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+ Em học được tinh thần ham học, quyết  tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. 
 
 
 
 
 
- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
 
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA CHO 10, 100, 1000…
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
2. Kĩ năng: Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu) 
3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu môn học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
GV: Bảng phụ, SGK, VBT.
HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- GV nhận xét
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài (1’)
2.2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 (8’)
  * Nhân một số với 10 
- GV viết 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng 10 x với bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
? Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
- Hãy thực hiện:
      12 x 10                   78 x 10
      457 x 10               7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10 
- Tương tự: GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào?
- Hãy thực hiện:
        70 : 10                         140 : 10
   2 170 : 10                      7 800 : 10
2.3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,…chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn... cho 100, 1000…(7’)
- Hướng dẫn HS tương tự như nhân với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …
* Nhận xét chung : SGK/59
  
 
 
2.4. Luyện tập, thực hành (15’)
 Bài 1: Tính nhẩm
(cột 3 của phần a,b dành cho hs khá, giỏi)
? Tính nhẩm là như nào ?
 
- HS tự viết kết quả của các phép tính.
 
 
 
 
 
- C2  kĩ năng tính nhẩm khi nhân hoặc chia 1 số với 10, 100, 1000
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Hướng dẫn mẫu như sgk : 300 kg = … tạ
? Dựa vào bảng đơn vị đo nào ?
? Hai đơn vị liền kề nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?
 
C2 về cách đổi các đơn vị đo khối lượng bằng cách nhân, chia với 10, 100, 1000
 
3. Củng cố -  Dặn dò (4’)
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Hs mang đồ dùng để kiểm tra.
 
 
- HS nghe.
 
 
 
 
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
 
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
 
- Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
 
 
 
- HS suy nghĩ.
 
 
 
- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
     70 : 10 = 7           140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217    7 800 : 10 = 780
 
 
 
 
- Hs thực hành theo hướng dẫn của gv 
- 3  - 4 hs đọc :
- Khi nhân ….ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia …. ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
 
 
 
- Là nhẩm trong đầu rồi viết kết quả vào vở
- Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- Đáp án
a,  18 x 10 = 180 b, 6800 : 100 = 68
18 x 100 = 1800          420 : 10 = 42
18 x 1000= 18000 2000 : 1000 = 1000
 
 
- Đọc y/c bài tập
Cứ 100 kg = 1 tạ; mà 300 : 100 = 3 
Vậy 300kg = 3 tạ
- Bảng đơn vị đo khối lượng
- Hơn kém nhau 10 lần
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Giải thích cách làm
- Đáp án : 70 kg = 7 yến
                 800kg = 8 tạ
                 300 tạ = 30 tấn
 
Hs lắng nghe.
 
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
 
 
Ngày soạn: 16/11/2019
Ngày giảng: Thứ 3, ngày 19/11/2019
TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Đọc – Hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nên, hành, lận, keo, cả, rã,...
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3.Thái độ : Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. SGK.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi hs đọc bài Ông trạng thả diều và trả lời các câu hỏi cảu bài học
- Gv nhận xét giờ học.
2.  Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (2’)
2.2. Hướng dẫn luyện đọc (10’)
- Gọi hs khá đọc toàn bài
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi 1 hs đọc chú giải + câu dài
 - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
+ Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ 
2.3. Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu hs đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi: 
? Em hãy xếp các câu tục ngữ sau thành 3 nhóm ?
- Gv chốt lại kết quả đúng:
a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định sẽ thành công.
b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
c, Khuyên người ta không nản lòng trước những khó khăn.
 
? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ?
? Theo em học sinh cần rèn luyện ý chí gì? 
? Nêu biểu hiện của học sinh không có ý chí 
 
 
 
? Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
 
 
- Ghi nội dung chính của bài.
2.4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (8’)
-  HS đọc thuộc lòng. 
- HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc dọc.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 
- Lắng nghe.
 
 
 
- 1hs đọc tốt
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.
( 3 lần)
 
 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
 
 
 
 
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên ...
- Ai ơi đã quyết thì hành ...
+ Hãy lo bền chí câu cua...
- Thua keo này ta bày keo khác
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
+ Thất bại là mẹ thành công
- Ngắn gọn, ít chữ.
+ Có vần, nhịp cân đối
+ Có hình ảnh
- ý chí vượt khó vươn lên trong học tập.
+ Những biểu hiện của HS không có ý chí:
* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.
* Bị điểm kém là chán học.
* Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học.
- Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công.
- 2 HS nhắc lại.
 
 
- 4 HS luyện đọc, học thuộc lòng, 
- Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình.
 
- Hs lắng nghe.
- Thực hiện.
 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
1. Kiến thức: HS  nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp ) 
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2 , 3 ) trong SGK .
2. Kĩ năng: Rèn HS có kĩ năng đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu môn học. GT Bài 1
II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  
 - GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 ; Băng dính.
 -  HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Động từ: 4 phút
- Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét
3. Bài mới:   
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập về động từ.
b. Hoạt động 2: 30’
Bài 2: Điền các từ đã, đang, sắp vào chỗ  trống 
- YC làm việc nhóm.
 
 
- YC các nhóm báo cáo
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
 
 
Bài 3: Trong truyện  vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?
- TC HS làm bài cá nhân
- GV chữa bài.
- Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? 
 
 
 
 
 
 
4 . Củng cố, dặn dò: 4’
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? 
- GV giáo dục HS có thói quen dùng từ đúng
- HS về xem lại các BT.
- Chuẩn bị bài: Tính từ.
- Nhận xét tiết học.  - HS hát
- HS trả lời, cho ví dụ
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
 
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
 
 
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc, viết kết quả ra giấy.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a . Đã
b. Đã , đang, sắp .
VD :  
-  Chúng em đang tập thể dục .
- Cây cao su đã trút hết lá .
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
 
- HS đọc YC
 
 
- Hs làm bài vào vở
Lời giải:  thay bằng từ:  Đang , đã .
-Vị giáo sư rất đãng trí: Ông tập trung vào làm việc nên khi được thông báo có trộm lẽn vào thì ông chỉ hỏi trộm đọc sách gì? Ông nghĩ rằng vào thư viện chỉ đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.
 
- HS trả lời.
 
- HS nghe.
 
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
 
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
1. Kiến thức:  Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Giáo án, SGK.  
 HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000  … ta làm như thế nào? 
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000  … ta làm như thế nào? 
- Gv nhận xét
3.  Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài (1’)
 3.2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (15’)
* So sánh giá trị của các biểu thức 
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.
- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân 
- GV treo bảng số.
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.
 
 
 
 
 
 
-  Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a x b) x c với giá trị của biểu thức 
a x (b x c) ở bảng.
- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?
Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c).
- GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận
-  HS nêu lại kết luận.
3.3. Luyện tập, thực hành (15’)
 Bài 1: Tính bằng hai cách
- GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4
-  Biểu thức là tích của mấy số ?
- Có cách nào để tính giá trị của biểu thức ?
 
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách.
 
- C2 về tính chất kết hợp của phép nhân
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 
- GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2
- Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 
 
? Cách nào thuận tiện hơn ? Vì sao ?
 
- GV chữa bài,
- C2 kĩ năng tính giá trị biểu thức dựa vào tính chất kết hợp để tính cho thuận tiện.
Bài 3: 
- GV gọi một HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì? Hỏi gì?
 
 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách.
- GV chữa bài, nhận xét.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
C2 về tính chất kết hợp trong giải bài toán có lời văn.
4. Củng cố -  Dặn dò (4’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 
 
- 2 hs trả lời
 
 
 
 
- Hs lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
- HS tính và so sánh:
       (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
  Và  2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
  vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Lắng nghe.
 
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
 
 
 
 
 
 
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60, bằng 30, bằng 48.
 
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).
 
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
- HS nghe giảng.
- HS nêu kết luận.
 
 
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là tích có ba số.
- Có hai cách:
 A, 4 x 5x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
     = 4 x (5 x 3)= 4 x 15 = 60
- 1 HS lên bảng làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân
 
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
- Lắng nghe.
 
-  2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách:
C1 : (13 x 5) x 2 = 130
C2 : 13 x (5 x 2) = 130
- Cách 2, vì nhóm 2 thừa số để nhân với 10 có thể nhẩm được ngay
- 1 HS lên bảng làm bài,  HS cả lớp làm bài vào VBT.
 
 
 
- HS đọc.
- Cho biết: Có 8 phòng học, mỗi phòng 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 hs ngồi
Hỏi : có bao nhiêu hs đang ngồi học
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
C1: Tám phòng học có số bộ bàn ghế là:        15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh đang ngồi học là:
120 x 2 = 240 ( học sinh)
C2: Mỗi phòng học có số học sinh đang ngồi học là:
15 x 2 = 30 (học sinh)
Tám phòng học có số học sinh là:
8 x 30 = 240( học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Hs lắng nghe.
 
 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
 
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN DẠY
 
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết:
1. Kiến thức:  Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn
2. Kĩ năng : Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
3. Thái độ : Giáo dục Hs yêu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:  Hình vẽ sgk.
Nhóm chuẩn bị: chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt, ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau.
HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu tính chất của nước?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.
3.2. Các hoạt động ( 30’)
HĐ 1: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
*Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
*Cách tiến hành:
- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- GV dùng khăn lau bảng.
- Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát:
+ Nước nóng đang bốc hơi.
+ Úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?
- Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Kết luận: Nước: lỏng - bốc hơi khí ngưng tụ 
HĐ 2: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
*Mục tiêu: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 4,5 trong sgk.
- Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
 
 
- Nhận xét nước ở thể này?
 
 
- Hiện tượng chuyển thể của nước đá trong khay được gọi là gì?
GVKL: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại
HĐ 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:
*Mục tiêu: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước.
* Cách tiến hành
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Cho HS treo sơ đồ lên bảng.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý chính.
4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.
 
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét chung tiết học. - Hát đầu giờ.
 
- 2HS lên bảng nêu.
- Nhận xét.
 
 
- HS lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
- Nước ao, nước sông, nước hồ,…
 
- Không.
 
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- HS quan sát cốc nước nóng.
- HS quan sát: Mặt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào.
- HS lắng nghe.
 
- HS lắng nghe kết luận.
 
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát hình sgk.
- Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp, nước có hình dạng của khay. 
- Nước đá chuyển sang thể lỏng vì nhiệt độ ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh.
- Hiện tượng nóng chảy.
 
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận.
 
 
 
 
 
- Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- HS nêu tính chất của nước.
 
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- HS treo sơ đồ lên bảng.
- HS lắng nghe.
 
- Vài HS nêu tóm tắt lại nội dung bài.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
 
Ngày soạn: 18/11/2019
Ngày giảng: Thứ 4, ngày 20/11/2019
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết:
1. Kiến thức: HS xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. HS bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra.
2. Kĩ năng: Trao đổi với người thân về một chủ đề.
3. Thái độ: GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thể hiện sự tự tin                                 
- Lắng nghe tích cực
- Giao tiếp                                               
- Thể hiện sự cảm thông
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Sách truyện đọc lớp 4 . Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
HS: SGK, VBT.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gv nhận xét tiết tập làm văn thi giữa kỳ
2.  Bài mới
2.1. Giới thiệu bài (2’)
2.2. Hướng dẫn trao đổi (15’)
  * Phân tích đề bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
 
+ Trao đổi về nội dung gì?
 
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
+ Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
  * Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Nhân vật của các bài trong SGK.
Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. 
 
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2. 
+Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
- Gọi HS đọc gợi ý 3.  
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi-  đáp.
+  Người nói chuyện với em là ai?
+  Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
2.3. Thực hành trao đổi (15’)
- Trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung 
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị  
 
- 2 HS đọc.
+  Diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh, chị, em..
+  Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+  Cần chú ý nội dung truyện. 
 
 
 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật đã chọn.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.
- Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- HS nói tên.
- 2 hS đọc.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- HS hỏi đáp.
- HS trả lời.
 
 
 
 
- Trao đổi trong nhóm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 
- Hs lắng nghe.
- Thực hiện.
 
CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức: HS nhớ, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 6 chữ.
2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho). Làm được BT (2)a 
3. Thái độ: GD HS ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, giáo án
HS: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Yêu cầu học sinh viết: xôn xao, sản xuất, xuất sắc.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Gtb (2’): Trực tiếp
2.2. Hướng dẫn nhớ - viết: (18’)
- Gv đọc cho học sinh nghe đoạn cần nhớ viết.
- Yêu cầu hs đọc thầm và nhẩm thuộc bài.
- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong ước gì ?
 
 
GV: Các bạn nhỏ đều mong ước cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó: hạt giống, đáy biển, trong ruột.
- Yêu cầu hs gấp Sgk
- Gv lưu ý học sinh cách trình bày.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Gv thu chấm 5, 7 bài.
- Gv chữa bài, nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập. (10’)
Bài tập 2a: Điền s hay x
- Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở bài tập.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
 
 
 
Bài tập 3a : Viết lại cho đúng chính tả
- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào Vbt.
- Yêu cầu hs phát biểu về nghĩa từng câu.
- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
 
 
 
3. Củng cố, dặn dò.(5’)
 - Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu tục ngữ trên ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà đọc lại truyện. 
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét,  bổ sung.
 
 
 
 
- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu của bài.
- Lớp đọc thầm.
+ Có phép lạ để làm cho cây mau có quả, nhanh trở thành người lớn để làm việc có ích, làm cho cuộc sống không còn đói rét...
- Lắng nghe.
 
- Hs lên viết bảng
- Lớp nhận xét.
- Hs gấp Sgk
- Hs tự viết bài
 
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
 
 
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs làm vào bảng phụ
- Hs đổi chéo vở.
- Lớp chữa bài
+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
-  2 hs đọc lại đoạn thơ.
 
- 1 hs đọc yêu cầu bài
-  2 hs làm bảng phụ.
- Lớp chữa bài.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+ Xấu người đẹp nết
+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.
- 2 hs đọc lại.
 
- Hs nhẩm thuộc.
 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
 
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
2. Kĩ năng: HS vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Giáo án, SGK  
 HS : Sách vở, đồ dùng môn học
      III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(3’)
- 1 hs nêu tích chất kết hợp của phép nhân. 
- y/c 2 Hs lên bảng lớp, dưới lớp làm nháp.
 
- Gv nhận xét 
2. Bài mới : 
2.1. Giới thiệu bài (2’)
2.2. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 (15’)
*Phép nhân 1324 x 20   
 ? 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
- 20 bằng 2  nhân mấy ?
Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Yêu cầu hs tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
- Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
? 2648 là tích của các số nào ?
- Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
 
- Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
KL: Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x  2. 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
-  GV yêu cầu HS thực hiện tính:
                  123 x 30
                  4578 x 40
                  5463 x 50
- GV nhận xét.
  * Phép nhân 230 x 70 
- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
? Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 
 
- Nhận xét gì về số 161 và 16100?
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng 
GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính
 
? Khi nhân với số có tận cùng là 0 ta làm ntn?
2.3. Luyện tập, thực hành ( 15’)
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài, nêu cách tính.
- Lưu ý đặt tính thẳng cột
? Thực hiện phép nhân từ đâu sang đâu?
- Gv nhận xét
C2 kĩ năng đặt tính rồi tính
 Bài 2: Tính
? Áp dung tính chất nào để tính ?
 
 
 
C2 về áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán để nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0
Bài 3 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ? 
 
- Hỏi gì ?
- Muốn tìm xe ô tô chở được tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ta làm ntn?
- Yêu cầu hs làm bài
- GV nhận xét.
 
 
 
 
 
C2 về nhân với số chó chữ số tận cùng là 0 trong bài toán có lời văn.
Bài 4
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv phân tích bài toán
- Yêu cầu hs làm bài rồi chữa
- Nhận xét
 
 
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 hs trả lời, 
 
2 hs làm bảng
 13 x 5 x 2= 13 x (5x2) = 13 x 10= 130
5x9x3x2= (5x2)x(9x3)= 10x27=270
 
 
 
 
- HS đọc phép tính.
- Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
 
 
 
- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp:
+ 1324 x 20 = 26480.
+ 2648 là tích của 1324 x 2. 
- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
 
 
 
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Hs thực hiện ra nháp rồi kiểm tra kết quả.
 
 
- Lắng nghe.
 
- HS đọc phép nhân.
 230 = 23 x 10....
 70 = 7 x 10.
(23 x 10) x (7 x 10) 
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
- Số 161 kém 100 lần số 16100 
- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
 
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Trả lời.
- HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
- HS nêu quy tắc.
 
 
- Đọc y/c bài tập
- HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
 
- Từ phải sang trái
 
- HS dưới lớp làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
 
- HS đọc.
- Tính chất giao hoán và kết hợp trong phép nhân
- HS làm bài.
    1326 x 300              3450 x 20                                     
= 1326 x 3 x 100     = (345 x 10)x (2 x 10) 
= 3 978 x 100          = (345 x 2) x 100
= 397 800           <
Xem nhiều