Powerpoint bài biểu đồ lớp 7

Giáo án Powerpoint bài biểu đồ, bài giảng điện tử môn Toán lớp 7

Kiểm tra bài cũ:
Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong
một lớp được ghi lại như sau:

32 36 30 32 32 36 28 30 31 28
32 30 32 31 31 45 28 31 31 32

a)Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao
nhiêu?
Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
a) • Dấu hiệu ở đây là: Số cân nặng của mỗi bạn.
Số các giá trị là 20.
a) b) * Bảng “tần số”:

Số cân (x) 28 30 31 32 36 45
Tần số (n) 3 3 5 6 2 1 N = 20

* Nhận xét: - Người nhẹ nhất: 28 kg
- Người nặng nhất: 45 kg
- Khó có thể nói số cân nặng “chụm” vào
khoảng nào là chủ yếu.
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Ngoài cách biểu diễn giá trị và tần số của giá

trị của dấu hiệu bằng b ảng tần số, ng ời ta
còn sử dụng biể u đồ. B iểu đồ c ó ưu đi ểm là

dễ thấy, cho một hình ảnh dễ nhớ.
Trở lại với bảng “tần số” được lập từ bảng 1:

Giaù trò (x) 28 30 35 50
Taàn soá (n) 2 8 7 3 N = 20

 

?

Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
• Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị
x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai
trục có thể khác nhau)
• Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và
tần số của nó: (28; 2) ; (30; 8) ; … (Lưu ý: giá trị
viết trước, tần số viết sau).
c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng
hoành độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm (28;
0) ; . . .
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng.
O 28 30 35 50 x
9

8 7 6
5
4 3 2 1
10

n
Hình 1
2. Chú ý:
Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu
thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như
hình 2 (SGK) ( các đoạn thẳng được thay bằng các hình
chữ nhật, cũng có khi các hình chữ nhật được vẽ sát nhau
để nhận xét và so sánh), đó là biểu đồ hình chữ nhật.
5 0
10
15
20
25
1995 1996 1997 1998
Hình 2
Hình 2 biểu diễn diện tích
rừng nước ta bị phá, được
thống kê theo từng năm, từ
1995 đến 1998 (đơn vị trục
tung: nghìn ha)
Bài tập 10 (SGK/14):
Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của học sinh lớp 7C được
cho ở bảng sau (bảng 15 SGK):

Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N=50

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Giải:
a) Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của
học sinh lớp 7C.
Số các giá trị là 50.
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
11

3
2 1
9 87
6
5

x
n
O 3 4 5 6 7 8 9 10
4
10
12
11
Bài tập 11 (SGK/14):
Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ
đoạn thẳng.

Giá trị (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30

Lời giải
O
4 2
17
x

n

5 3 1
1 2 3 4 5
-Xem lại các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng ở BT ?
-Làm các bài tập 12; 13 (SGK/14; 15)
-Dựng biểu đồ đoạn thẳng của các BT 8; 9 (SGK/12)

Xem nhiều