Powerpoint bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy lớp 7

Giáo án Powerpoint bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, bài giảng điện tử môn Ngữ Văn lớp 7

Hoàng Thị Thanh Thảo 1
Hoàng Thị Thanh Thảo 2
Tiết 120 – Tiếng Việt:
3

Dấu câu phân biệt rạch ròi
Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy.
Dấu nào cũng có nghĩa riêng
Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình.
Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi
Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu.
Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi
Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời.
Chấm phảy (;) phân tách ý câu
Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu.
Chấm than (!) bộc lộ cảm tình
Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai.
Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều
Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
Hai chấm (:) báo hiệu lời người
Còn là giải thích ý vừa nêu ra.
Chấm lửng (…) cảm xúc dâng trào
Hay thay cho lời không tiện nói ra.
Gạch ngang (-) lời nói mở đầu
Nêu ý chú thích liệt kê trong bài.
Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần
Làm rõ cho lời chú giải bên trong.
Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời
Đứng sau hai chấm thay dùng nhấn câu.
Biết rồi em hãy siêng dùng
Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.

Làm bạn với dấu câu
Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu:
• Dấu chấm
• Dấu chấm hỏi
• Dấu chấm than
• Dấu chấm lửng
• Dấu phẩy
• Dấu chấm phẩy
• Dấu hai chấm
• Dấu gạch ngang
• Dấu ngoặc đơn
• Dấu ngoặc kép
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời
đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
Nhiệm vụ được giao tự học ở nhà!
+Yêu cầu các nhóm trình bày về công dụng
của dấu chấm lửng trong các ví dụ a, b, c
SGK trang 122.
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê
Lợi, Quang Trung,...
 Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được kể hết.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp,
quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
 Lời nói bị ngắt quãng do mệt mỏi, hoảng hốt, lo sợ.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
 Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
Nhận xét
a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa
chưa được liệt kê.
b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của
nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện bất ngờ của từ "bưu
thiếp".
Dấu chấm lửng dùng để:
Tỏ ý còn
nhiều sự vật,
hiện tượng
tương tự chưa
liệt kê hết;
Ghi nhớ
Thể hiện chỗ lời
nói bị bỏ dở hay
ngập ngừng,
ngắt quãng;
Làm giãn nhịp điệu
câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của một
từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ hay hài
hước, châm biếm.
Lưu ý:
- Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn hoặc dấu
ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt.
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình
vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra
sự sống. [... ]
(Hoài Thanh)
THẢO LUẬN NHÓM( phiếu số 1)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Hình thức: nhóm 10 học sinh
+ Thời gian: 3 phút
+ Nội dung: Trong các câu sau, dấu chấm phẩy
được dùng để làm gì? Có thể thay dấu chấm phẩy
bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
03:00 2:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 2:11 1:11 0:11
Bắt đầu
a, Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X thuộc phủ X
xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không
khéo thì vỡ mất.
b, Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải
chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân;
trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và
đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn
bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý
trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn
hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
Xét ví dụ sau:
a, Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X thuộc phủ X
xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không
khéo thì vỡ mất.
 Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp.
CN1 VN1 CN2
VN2
Xét ví dụ sau:
a, Nước sông Nhị Hà lên to quá, khúc đê làng X thuộc phủ X
xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không
khéo thì vỡ mất.
+ Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có
thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện
thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu
lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có
tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân
thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ
của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần
quốc tế vô sản.
1
2 3
4
5
6
7 8
9
PT
- Câu (b) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội
dung liệt kê rất phức tạp:
+ yêu nước, yêu nhân dân;
+ trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu
tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
+ ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;
+ yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;
+ có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;
+ chân thành và khiêm tốn;
+ quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;
+ yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật;
+ có tinh thần quốc tế vô sản.
b, Những tiêu chuẩn đạo đức của
con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu
nhân dân, trung thành với sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
và đấu tranh thực hiện thống nhất
nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và
lười biếng, yêu lao động, coi lao
động là nghĩa vụ thiêng liêng của
mình, có tinh thần làm chủ tập
thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau,
chân thành và khiêm tốn, quý
trọng của công và có ý thức bảo
vệ của công, yêu văn hoá, khoa
học và nghệ thuật, có tinh thần
quốc tế vô sản.
b, Những tiêu chuẩn đạo đức của
con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu
nhân dân; trung thành với sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
và đấu tranh thực hiện thống nhất
nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và
lười biếng; yêu lao động, coi lao
động là nghĩa vụ thiêng liêng của
mình; có tinh thần làm chủ tập
thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;
chân thành và khiêm tốn; quý
trọng của công và có ý thức bảo
vệ của công; yêu văn hoá, khoa
học và nghệ thuật; có tinh thần
quốc tế vô sản.
 Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu
tạo phức tạp.
PT
=> Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không
phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không
phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng
bậc.
+ Không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.
Nhận xét
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
Dấu chấm phẩy dùng để:
Đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê
phức tạp.
Đánh dấu ranh
giới giữa các vế
của một câu ghép
có cấu tạo phức tạp;
Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Phiếu số 2(Bài tập 1 SGK T 123)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Hình thức: nhóm 10 học sinh
+ Thời gian: 2 phút
+ Nội dung:Trong mỗi câu có dấu
chấm lửng dưới đây, dấu chấm
lửng được dùng để làm gì?
02:00 1:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1:11 0:11
Bắt đầu
21
Phiếu số 2
Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây,
dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
a, - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
- Đuổi cổ nó ra!
( Phạm Duy Tốn)
b, Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao
lại...
(Đào Vũ)
c, Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y.
( Nam Cao)
a, Biểu thị sự sợ hãi, hoảng sợ, lúng
túng, ngập ngừng.
Phiếu số 2:
b, Biểu thị lời nói bỏ dở
c, Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Phiếu số 3(Bài tập 2 SGK T 123)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Hình thức: nhóm 10 học sinh
+ Thời gian: 2 phút
+ Nội dung: Nêu rõ công dụng
của dấu chấm phẩy trong mỗi
câu dưới đây?
02:00 1:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0:59 8 7 6 5 4 3 2 1 0 49 8 7 6 5 4 3 2 1 0 39 8 7 6 5 4 3 2 1 0 29 8 7 6 5 4 3 2 1 0 19 8 7 6 5 4 3 2 0 09 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1:11 0:11
Bắt đầu
24
Phiếu số 3
Bài tập 2: Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi
câu dưới đây:
a, Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm
chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp
phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
b, Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn
bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng;
nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình
mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)
c, Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ,
núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng
chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim,
tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)
25
Phiếu số 3:
Các câu a, b, c: đều đánh dấu ranh giới giữa các vế
trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
26
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn về ca Huế
trên sông Hương trong đó:
a. Có câu dùng dấu chấm lửng
b. Có câu dùng dấu chấm phẩy
HA
* Gợi ý:
- Các làn điệu ca Huế
- Nội dung của ca Huế
- Nguồn gốc ca Huế
- Thời gian nghe ca Huế
- Không gian biểu diễn ca Huế
- Các nhạc cụ…
27
Đàn Tỳ Bà Đàn Nguyệt Sáo Trúc Đàn Tam Thuyền rồng
HA
Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

A B KQ
1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
a. Dấu
chấm
lửng
2. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương
tự chưa liệt kê hết.
3. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ, hài hước, châm biếm.
4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong
một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b. Dấu
chấm
phẩy
5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt
quãng


Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

A B KQ
1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
a. Dấu
chấm
lửng
2. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương
tự chưa liệt kê hết.
3. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ, hài hước, châm biếm.
4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong
một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b. Dấu
chấm
phẩy
5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt
quãng

 

1 - b
2 - a
3 - a
4 - b
5 - a


Công dụng của
dấu câu
Dấu chấm lửng Dấu chấm
phẩy
Tỏ ý còn
nhiều sự
vật, hiện
tượng
tương tự
chưa liệt
kê hết;
Thể
hiện chỗ
lời nói
bỏ dở
hay
ngập
ngừng,
ngắt
quãng;
Làm giãn nhịp
điệu câu văn,
chuẩn bị cho sự
xuất hiện của
một từ ngữ biểu
thị nội dung bất
ngờ hay hài
hước, châm
biếm.
Đánh dấu
ranh
giới giữa
các vế
của một
câu ghép
có cấu tạo
phức tạp;
Đánh dấu
ranh giới
giữa các
bộ phận
trong
một phép
liệt kê
phức tạp.
31
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm
phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công
dụng của mỗi loại dấu câu trên.
- Bài tập: + Làm bài tập 3 b sgk/123;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài:
Chủ đề: Các văn bản hành chính công vụ
(tiếp).
Đặc điểm của văn bản đề nghị và báo cáo.

Xem nhiều