Powerpoint bài dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9, môn Toán lớp 6 sách chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint bài dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9. Bài giảng điện tử môn Toán lớp 6 sách chân trời sáng tạo

Giáo viên: Đỗ Thị Mai
MÔN: TOÁN 61 2 3 4
Khám phá
Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 3
Khởi động
5 Luyện tậpKhởi ĐộngKHỈ CON
QUA SÔNG-Tổng (hiệu) nào sau đây chia hết
cho 5?
a) 720 + 1258 b) 3580 - 255
b) 3580 - 255Điền chữ số vào dấu * để:
27 * 2
0;2;4;6;8Xét xem tổng: ( 3.11.9 +7.9)
có chia hết cho 9; cho 3 không?
( 3.11.9 +7.9)
có chia hết cho 9;
cho 3Hãy xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
Khám pháHoạt động khám phá
Để biết số 378 có chia hết cho 9 không , bạn An viết như sau:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
= ( 3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8)
Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có 3.11.9 + 7.9
và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9
Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
= (3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8)
Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số
* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết:
abc
= a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c
= a.99 + b.9 + a + b + c
= (a.11.9 + b.9) + (a + b + c)
Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số
= a.100 + b.10 + c
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số
chia hết cho 9
Nhận xét:Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành 1:
a) Trong các số 245, 9087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?
b) Hãy chỉ ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết
cho 9?
chia hết cho 9 là : 396, 531.
ai số chia hết cho 9 là:
Hai số không chia hết cho 9 là:378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 7.9 + 3 + 7 + 8
= (3.11.9 + 7.9) + (3 + 7 + 8)
Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số
* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết:
abc
= a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c
= a.99 + b.9 + a + b + c
= (a.11.9 + b.9) + (a + b + c)
Số chia hết cho 9 + Tổng các chữ số
= a.100 + b.10 + c
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với
một số chia hết cho 3
Nhận xét:
= Số chia hết cho 3 + Tổng các chữ số
= Số chia hết cho 3 + Tổng các chữ sốCác số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 3
Thực hành 2:
Trong hai số 315 và 418 số nào chia hết cho 3?
Giải:
Số chia hết cho 3 là 315( vì 3 + 1 + 5 = 9).Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Vậy một số chia hết cho 3
thì có chia hết cho 9 không? Lấy ví dụ.Luyện tập
Cho các số 117, 3447, 5085, 534, 9348, 123.
a) Viết tập hợp A là các số chia hết cho 9 trong các số trên.
b) Trong các số trên số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
Giải:
a) A={117; 3447; 5085}
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 9348; 123B
A C
10 41 2 3 5 6 7 8 9 0 Hết giờ
Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?
D
3 5
9 Cả ba số trên.B
A C
10 41 2 3 5 6 7 8 9 0 Hết giờ
Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
D
1230 3210
1350 3105A B C
10 41 2 3 5 6 7 8 9 0 Hết giờ
Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu
sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.
D
Số 4363 chia hết cho 3.
Số 2139 chia hết cho 3.
Số 5436 chia hết cho 9.
Số 7641 chia hết cho 9.Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu
tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong
mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.
a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng
nhau được không? Giải thích.
b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều
tổng số bi cho mỗi người được không?
c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều
tổng số bi cho mỗi người được không?
Vận dụngHướng dẫn về nhà:
 Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 Nhận biết được một số có hay không chia
hết cho 3, cho 9.
 Làm các bài tập 1,2,3/ SGK.
Xem trước phần Lyện tập.

Xem nhiều