Powerpoint bài gia đình yêu thương: gia đình là nhà, nhà là gia đình. Ngữ Văn lớp 6 sách chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint bài gia đình yêu thương: gia đình là nhà, nhà là gia đình. Bài giảng điện tử môn Ngữ Văn lớp 6 sách chân trời sáng tạo

BIP….BIP
BIP….BIPTRÒ CHƠI AI TRẢ LỜI
NHANH NHẤT1. Từ đồng âm là:
A
B C
Những từ giống nhau về âm nhưng có
nghĩa khác nhau.
Những từ giống nhau về âm nhưng diễn
đạt nội dung khác nhau
Những từ giống nhau về âm và giống
nhau về mặt nghĩa.
PHIẾU HỌC TẬP 22. Từ nhiều nghĩa là:
A
B C
Là từ mang nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, các
nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên hệ với nhau.
Những từ giống nhau về âm nhưng có nghĩa khác nhau.
Những từ giống nhau về âm và giống nhau về mặt nghĩa.TRÒ CHƠI AI TRẢ LỜI
NHANH NHẤT
3. Các từ: ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ
là những từ đồng âm?
SAI Đúng
Ñaùp aùn
ĐÚNG4. Dòng nào dưới đây là những từ đồng âm?
A B C D
Bàn phím, bàn học, bàn bạc.
Mẹ, má, u, bầm.
Quê hương, tổ quốc, giang sơn, non sông.
Mang, khiêng, vác, đeo, cắp.5. Các từ: cái cuốc; cuốc đất là :
Ñaùp aùn
Những từ đồng âm
Những từ nhiều nghĩa6. Các từ đậu trong hai câu:
- Đất lành chim đậu
- Thi đậu vào trường chuyên.
Ñaùp aùn
Những từ đồng âm
Những từ nhiều nghĩa7. Các từ chín trong:
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Mẹ đã luộc chín thịt lợn.
- Bạn ấy luôn suy nghĩ rất chín chắn.
Ñaùp aùn
Những từ đồng âm
Những từ nhiều nghĩaTiết…..
Thực hành Tiếng Việt
Đọc mở rộng theo thể loại: Con là…
HÌNH THÀNH KIẾN THỨCMỤC TIÊU
2.Về năng lực:
- Viết được một đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài
thơ.
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp
thống nhất.
3.Về phẩm chất: Yêu thương, quan tâm người thân trong gia
đình.
1. Về kiến thức:
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện trong thơ.
- Nhận biết được từ đa nghĩa và từ đồng âm, phân tích được tác dụng của
chúng.“Trần trụi với
hồn nhiên
I. Thực hành Tiếng Việt
1. Từ đa nghĩa, từ đồng âm
Vầng trăng không
những trở thành bạn
tri kỉ, mà đã trở thành
“vầng trăng tình
nghĩa” biểu tượng cho
quá khứ nghĩa tình.
a. Khái niệm từ đa nghĩa, từ đồng âm (SGK)
+ Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.
• Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ trước, làm cơ sở để hình thành các
nghĩa khác.
• Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
Ví dụ: Từ “đi” trong:
- Hai cha con bước đi trên cát.
- Xe đi chậm rì.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
nhau, không liên quan gì tới nhau.Bài tập 1
a) Từ “trong” ở câu thơ thứ nhất mang
nghĩa là trong veo, trong vắt có thể nhìn
thấy vật ở khác.
Từ “trong” ở câu thơ thứ hai nghĩa là ở
trong một tập thể, một cộng đồng.
b) Nghĩa của các từ “trong” ở hai câu thơ
trên không liên quan đến nhau.
c) Từ “trong” ở hai câu thơ trên là từ đồng
âm.
b. Luyện tậpBài tập 2
a) – “Cánh” trong “cánh buồm” nghĩa là: bộ phận
của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên
mặt nước nhờ sức gió.
- “Cánh” trong “cánh chim” là: bộ phận để bay của
chim, dơi, côn trùng.
- “Cánh” trong “cánh cửa” là: bộ phận hình tấm
có thể khép vào mở ra được.
- “Cánh” trong “cánh tay” là: bộ phận của cơ thể
người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình.
b) Từ “cánh” trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó
đều là một bộ phận của một sự vật.Em hãy nhìn hình để đoán từ?
Mắt Mắt dứa
Mắt tre
Mắt thuyền
H.1 H.2
H.3 H.42. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Bài tập 3:
- Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt mía, mắt bão, mắt lưới
Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn của người hay động
vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường
được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.
Nghĩa chuyển:
- Chỗ lồi lõm giống như hình con mắt, mang chồi, ở
một số loài cây (mắt tre, mắt mía).
- Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một
số loại quả (mắt dứa, na mở mắt).
- Phần trung tâm của một cơn bão (mắt bão)
=>Từ “mắt” có nhiều nghĩa.+ Tai:
Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên đầu người hoặc
động vật, dùng để nghe
Nghĩa chuyển:
- Bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống
như cái tai (tai chén, tai ấm)
- Điều không may bất ngờ xảy tới, gây tổn thất lớn
(tai tiếng).3. Biện pháp tu từ:
Bài tập 6
a. Biện pháp tu từ được sử dụng là ẩn dụ.
b. Tác dụng của biện pháp tu từ: Gợi tả sinh động
hình ảnh nắng hiện hữu như một thứ chất long thành
dòng, thành giọt chảy tràn xuống cảnh vật, con
người.4. Từ láy
Bài tập 7
a. Từ láy được sử dụng: Không, có.
b. Tác dụng của từ láy: dùng để nhấn mạnh
quanh cảnh xung quanh và bộc lộ cảm xúc của
tác giả.1. Tìm hiểu chung
II. Đọc mở rộng theo thể loại: Con là…a. Tác giả
Y Phương
- Tên thật: Hứa Vĩnh Sước, sinh
năm 1948.
- Là nhà thơ người dân tộc Tày.
- Thơ ông thể hiện tâm hồn chân
thật, mạnh mẽ, trong sáng và
cách tư duy giàu hình ảnh của
người miền núi.b. Khái niệm về thơ:
- Thơ thuộc loại tác phẩm trữ tình, thiên về
diễn tả tình cảm, cảm xúc của nhà thơ.
- Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt.
- Thơ cách luật có quy tắc nhất định về số câu,
số chữ, gieo vần,... Thơ tự do thì không như
vậy. Bài thơ tự do có thể liên mạch hoặc chia
thành các khổ thơ.
- Số đông trong một khổ thơ và số chữ trong
một dòng cũng không theo quy tắc.c. Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong
thơ, ngôn ngữ thơ:
*.Tìm hiểu vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả
trong thơ
- Yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ làm cho bài thơ thêm gợi
tả, hấp dẫn.
- Yếu tố miêu tả góp phần làm rõ đặc điểm, tính chất của sự
vật, hiện tượng.
- Yếu tố tự sự được dùng để thuật lại sự việc, câu chuyện
khi cần.
- Cả hai yếu tố đều làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc
trong thơ thêm sâu sắc, độc đáo.* Tìm hiểu ngôn ngữ thơ:
- Ngôn ngữ thơ là hình ảnh, nhạc điệu được thể hiện
trong bài thơ.
- Qua ngôn ngữ, người viết thể hiện những rung
động, suy tư của chính mình.
- Tìm hiểu một bài thơ cũng là tìm hiểu những tình
cảm, cảm xúc mà người viết gửi gắm qua ngôn ngữ
thơ.2. Tìm hiểu chi tiếta. Những đặc điểm của thơ qua văn bản “Con
là…”
- Bài thơ được chia thành 3 đoạn rõ ràng, mỗi đoạn 3
câu, một câu có 4- 7 từ.b. Nét độc đáo của bài thơ qua việc sử dụng từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ:
- Từ ngữ: cụm từ “con là” được lặp lại ở mỗi dòng đầu của 1
khổ, giúp nhấn mạnh con rất quan trọng đối với cha.
- Biện pháp tu từ: so sánh con với nỗi buồn, niềm vui và
hạnh phúc. Đó là những thứ có giá trị vô cùng to lớn với
người cha.
- Hình ảnh: độc đáo như trời, hạt vừng, sợi tóc. Những hình
ảnh được sử dụng đại diện cho sự rộng lớn, nhỏ bé và mong
manh. Tưởng như nó mâu thuẫn với nhau nhưng lại diễn tả
tình yêu thương của người cha dành cho con là vô bờ bến.c. Cảm nhận về tình cảm của cha dành cho con
trong văn bản thơ
Tình cảm người cha dành cho con trong văn bản trên
được thể hiện một cách rõ ràng và sinh động. Đó là
tình yêu thương vô cùng lớn, con là vừa là nỗi buồn
vừa là niềm vui vừa là hạnh phúc, đủ thấy cha yêu
con biết nhường nào.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS đọc lại bài thơ, xem lại nội
dung bài học.
- Xem trước bài “Viết một đoạn
văn ghi lại cảm xúc của một bài
thơ “ (Ngữ văn 6, tập 2, Tr.35)
- Chuẩn bị bài dựa vào câu hỏi
trong Phiếu học tập.Chúc các em dồi dào sức khỏe,
thành công và hạnh phúc trong
cuộc sống (^__^)

Xem nhiều