Powerpoint bài Luyện tập chung số thập phân, tỉ số phần trăm môn Toán lớp 5

Giáo án Powerpoint bài Luyện tập chung số thập phân, tỉ số phần trăm môn Toán lớp 5, bài giảng điện tử môn toán lớp 5, bài Luyện tập chung số thập phân, tỉ số phần trăm

TUẦN 17
Ngày soạn: 25/12/2020
Ngày soạn: Thứ 2, 28/12/2020
CHÀO CỜ
 
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi  ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn .
3. Thái độ: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện 
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã Trịnh Tường. - Học sinh thực hiện.
 
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:  Ngu Công, cao sản....
*Cách tiến hành:  
- Cho HS đọc toàn bài.
 
 
 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm
 
 
 
 
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
+ Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
 
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi  ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Cách tiến hành:  
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi ngư¬ời sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
¬
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nư-ớc về thôn?
 
 
 
+ Nhờ có mư¬ơng nư¬ớc, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi nh¬ư thế nào?
 
 
 
 
 
+ Ông Lìn  đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng n¬ước?
 
+ Thảo quả là cây gì?
 
 
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
 
 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 
 
 
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4 - HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
- Mọi ngư¬ời hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng m¬ương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nư¬ớc. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nư¬ớc từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nư¬ớc, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như¬ tr¬ước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nư¬ơng nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về h¬ướng dẫn bà con cùng trồng.
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đ¬ược đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần v-ợt khó.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:  
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe, tìm cách đọc hay
 
 
 
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
- HS nghe
5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? - Cây nhãn, cam, bưởi,...
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. - Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
       - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Tích cực học tập
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 
- Cho HS làm: 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát
- HS làm:
        72  100 : 30 = 240
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:  
    - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
   - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính
- GV nhận xét  
 
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau trong vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS  nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
 
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ
- GVnhận xét chữa bài 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn HS
 
- Tính
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
 
- Tính giá trị của biểu thức
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84   2
  =          50,6       : 2,3 + 21,84   2
  =                     22       + 43,68
  = 65,68
 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 
 
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là:
             15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
       15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
         15875 + 254 = 16129 (người)
                       Đáp số: 16129 người
 
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
b)  8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
  = 8,16 :          4,8         -   0,1725
  =        1,7    -   0,1725
  =             1,5275 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
             ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5  - HS làm bài
( 48,2 + 22,69 ) : 8,5  =  70,89  : 8,5   
                                    =       8,34              
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm các bài toán liên quan đến các phép tính với số thập phân để làm thêm - HS nghe và thực hiện
 
 
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
2. Kĩ năng: Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
3.Thái độ: Tự phục vụ bản thân.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III.  TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời
 
 
 
 
- HS nghe
- HS viết vở
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
* Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
     - Đặc điểm giới tính.
     - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
     - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
 
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
 
 
 
+ Bệnh viêm màng não lây truyền qua con đường nào?
 
 
 
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
 
 
 
Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
 
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- GV nhận xét  
Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của một số vật liệu
- Tổ chức hoạt động nhóm
+ Kể tên các vật liệu đã học
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu.
+ Hoàn thành phiếu
- GV hỏi :
+ Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
+ Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
+ Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần áo, chăn màn?
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu
Giải đáp ô chữ  
 
 
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
 
- Lây truyền qua động vật trung gian là muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh rồi truyền vi rút sang cho người lành.
- Lây truyền qua động vật trung gianlà muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí sinh trung sốt rét của người bệnh truyền sang người lành.
+ Lây truyền qua muỗi vi rút có trong mang bệnh não có trong máu gia súc chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền sang người.
+ Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút thải qua phân người bệnh. Phân dính tay người, quần áo, nước, động vật sống dưới nước ăn từ súc vật lây sang người lành.
 
 
- Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. Quan sát hình minh họa
+ Học sinh trình bày
 
 
 
 
- Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
 
 
 
 
 
 
- HS tiếp nối nêu
 
 
 
 
 
 
- HS chơi trò chơi
1) Sự thụ tinh          6) Già                           
2) Bào thai              7) Sốt rét                                        
3) Dậy thì               8) Sốt xuất huyết
4) Vị thành niên     9) Viêm não                                  
5) Trưởng thành     10) Viêm gan A                                                       
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gia đình em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ? - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào. - HS nghe và thực hiện
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI  NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)                                 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
3. Thái độ: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường,của gia đình và của cộng đồng.
* GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:  
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
- Yêu cầu thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày
- GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng
- việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng
* Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ xung
GV KL: 
+ Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5
- HS tự làm bài tập 
- Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số công việc 
- GV nhận xét đánh giá
- HS thảo luận 
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
 
 
 
 
 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên 
- HS trình bày
 
 
- HS nghe
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Muốn công việc thuận lợi, đạt kết quả tốt cần làm gì? - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Em đã hợp tác với bạn bè và mọi người làm những việc gì ? Việc đó đạt kết quả như thế nào ? - HS nêu
 
KĨ THUẬT
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được tên và biết  tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
2. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các loại gà được nuôi ở nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi
 
- HS nghe
- Hs viết 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được tên và biết  tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- GV hướng dẫn học sinh đọc mục 1 trong SGKvà trả lời câu hỏi 
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trư¬ởng và phát triển?
 
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* Gv kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lư¬ợng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà 
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu .
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng  loại thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK , trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV chỉ định một số HS trả lời .
- GV nhận xét và tóm tắt.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- GV cho HS thảo luận ,
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV cho HS khác nhận xét và bổ sung.
* GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác  dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đư¬ờng .
- Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình  bày trong tiết 2.  
 
- HS nghe
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố nh¬ư Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
 
- HS nghe GV giải thích.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi .
 
 
 
 
 
 
+ Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ t¬ương ,vừng , bột khoáng.
- HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi .
* Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột 
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp  vi - ta - min         + Nhóm thức ăn tổng hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
- HS thảo luận.
 
- HS trình bày và nhận xét .
 
 
 
- HS nghe .
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhà em cho gà ăn bằng những loại thức ăn nào ? - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Theo em loại thức ăn nào tốt cho sự phát triển của gà ? - HS nêu
Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
   Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử.
3. Thái độ: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ hành chính VN
+ Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
+ Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
- Nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát
- HS nêu
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954
- Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài của mình lên bảng
- Yêu cầu HS theo dõi nhận xét
- GV nhận xét - HĐ cá nhân
 
- HS lập bảng thống kê
- HS đọc bảng thống kê của bạn đối chiếu với bài của mình và bổ sung ý kiến
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
19-12-1946 Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến
20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH
20-12-1946 đến tháng 2-1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
Thu- đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc pháp
Thu- đông 1950 Chiến dịch Biên giới
Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu
Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951
 
 
1-5-1952 Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu 
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng.
30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ”
Hướng dẫn học sinh chơi
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó.
- Cho HS lần lượt lên hái và trả lời 
- GV và HS  nhận xét tuyên dương
 
 
 
 
 
 
- Học sinh chơi trò chơi:
- Hà Nội: 
+ Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946
- Huế: ....
- Đà Nẵng: .....
- Việt Bắc: .....
- Đoan Hùng: ....
- Chợ Mới, chợ Đồn: .....
- Đông Khê: .....
- Điện Biên Phủ: ......
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
-  Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử nào ? Vì sao ? - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. - HS nghe và thực hiện
 
 
Ngày soạn: 26/12/2020
Ngày soạn: Thứ 3, 29/12/2020
TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
 
TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
 
THỂ DỤC
GV CHUYÊN DẠY
 
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN DẠY
 
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK ) .
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
2. Kĩ năng: Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường”
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
                    - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
 
 
 
 
 
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc câu hỏi SGK
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp
1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
 
 
 
 
 
 
2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:
 
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- Nêu nội dung bài.
 
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần.
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; …
Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
… chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
- Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 
 
+           Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
+           Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
+          Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
- HS nội dung bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: 
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Luyện học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 
 
- HS đọc
- HS thi đọc diễn cảm
 
- HS nhẩm học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào ? - HS nêu
 
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ? - HS nêu
 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III.  TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài: 
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát
- HS làm bảng con
 
- HS nghe
- HS viết vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:  
      - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
      - HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài 2: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
 
 
 
 
 
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp
 
 
 
 
- Viết các hỗn số sau thành số thập phân
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
4   = 5  = 4,5          3  = 3  = 3,8
2  = 2  = 2,75     1  = 1  = 1,48
C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2  = 2,75
Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1  = 1,48
- Tìm x
-  HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia sẻ
a)     100 = 1,643 + 7,357
        100 = 9
                  = 9 : 100 
                  = 0,09
b) 0,16 :   = 2 - 0,4
     0,16 :   = 1,6
                 = 0,16 : 1,6
                 = 0,1
 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần.
-HS lên chia sẻ cách làm
Cách 1
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong            hồ)
Ngày thứ ba máy bơm  hút được là:
100% - 75%  = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
Cách 2
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
          Đáp số 25% lượng nước trong hồ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng tìm x:
         X : 1,25 = 15,95 - 4,79 - HS làm bài
X : 1,25 = 15,95 - 4,79
X : 1,25 =       11,16
          X = 11,16 x 1,25
X = 13,95
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi nhà và mảnh đất đó. - HS nghe và thực hiện
 
 
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
3. Thái độ: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng d
Xem nhiều