Powerpoint bài nước Đại Việt ta lớp 8

Giáo án Powerpoint bài nước Đại Việt ta, bài giảng điện tử môn Ngữ Văn lớp 8

CHUYÊN ĐỀ:
TIẾT 97
Tiến trình tiết học:
• I. Đọc- tìm hiểu chung
• II.Đọc- tìm hiểu chi tiết
• 1.Nguyên lí nhân nghĩa
• 2.Chân lí về chủ quyền, độc lập dân tộc
• 3.Sức mạnh chân lí
• III.Tổng kết
• IV.Luyện tập
- Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442 ) .
- Hiệu Ức Trai – quê Chí Linh – Hải
Dương sau dời đến Thường Tín, Hà Tây .
- Xuất thân trong gia đình có truyền thống
yêu nước và văn học.
- Bản thân đỗ Tiến sĩ (năm 1400) – làm
quan cho nhà Hồ .
-Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn năm 1416
- Là người anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hoá thế giới, nhân vật toàn tài hiếm có
trong lịch sử.
- Tác phẩm tiêu biểu : Ức Trai thi tập,
Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại
cáo, Dư địa chí…
Cổng vào khu di tích Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)

- Hoàn cảnh sáng tác: Bài cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê
Lợi viết vào năm 1428, sau khi cuộc kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi hoàn toàn .
- Thể Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa
hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công
bốkếtquả m ột sự nghiệp để mọi người cù ng biết.

 

Đặc điểm
Thể loại
Khác Giống
Chiếu Để ban bố mệnh lệnh. -Là thể văn nghị
luận cổ.
-Do vua chúa
hoặc thủ lĩnh
viết.
-Thường sử
dụng lời văn
biền ngẫu.
Hịch Để cổ động ,thuyết phục, tuyên
truyền đấu tranh.
Cáo Để trình bày một chủ trương hay
công bố kết quả một sự nghiệp để
mọi người cùng biết.


* Ý nghĩa nhan đề bài “Bình Ngô đại cáo”:
- Bình : đánh dẹp, lập lại trật tự có tính chính nghiã.
- Ngô : chỉ giặc Minh ( hàm ý khinh bỉ).

- Đại cáo : bài cáo có tính chất quan trọng.
Bài cáo tuyên bố về một sự kiện quan trọng: đánh

thắng giặc Minh xâm lược.

Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh , Lý , Trần bao đời xây nền độc lập ,
Cùng Hán , Đường , Tống , Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Nguyên lý nhân nghĩa
Chân lý về
độc lập chủ
quyền dân
tộc
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Sức mạnh của nguyên
lý nhân nghĩa và sức
mạnh của chân lý độc
lập dân tộc
* Bố cục văn bản “Nước Đại Việt ta” gồm 3 phần :
Thảo luận nhóm
Nhân nghĩa là gì?
Quan điểm nhân nghĩa
của Nguyễn Trãi có gì
khác so với quan điểm
của nho giáo?

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Yên dân: đem lại cuộc sống yên ổn
cho nhân dân.
Trừ bạo : đánh kẻ có tội.
nhân nghĩa
Nhân nghĩa là đạo lý làm người, là cách ứng xử
có tình thương giữa con với con người.
yên dân
Nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống
quân xâm lược (Lấy dân làm gốc , lo cho dân).
=>Tư tưởng tiến bộ vượt thời đại.
Nhân nghĩa
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc :
- Có nền văn hiến .
- Lãnh thổ riêng.
- Phong tục riêng.
- Truyền thống lịch sử.
- Có chủ quyền.
THẢO LUẬN: (Hình thức: nhóm đôi, thời gian : 2 phút)
Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước
Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài
thơ “Sông núi nước Nam” (lớp 7). Chỉ ra yếu tố nào tiếp
nối, yếu tố nào phát triển?
Sông núi nước Nam
- Lãnh thổ
- Chủ quyền
Nước Đại Việt ta
- Văn hiến
- Lãnh thổ
- Phong tục
- Lịch sử
- Chủ quyền
=> Quan niệm của Nguyễn Trãi toàn diện, sâu sắc hơn.



Gốm sứ thời Lý- Trần
Các tác phẩm văn học thời Lý-Trần
-> Liệt kê, so sánh, câu văn biền ngẫu, từ ngữ
có tính chất hiển nhiên.
-> Đề cao ý thức dân tộc , độc lập
dân tộc.
“Lưu Cung … thất bại,
Triệu Tiết … tiêu vong,
… bắt sống Toa Đô,
… giết tươi Ô Mã.
Chứng cứ còn ghi.”
-> Kẻ thù thất bại thảm hại. Khẳng định sức mạnh của
dân tộc.
“Lưu Cung … thất bại,
,
… giết tươi Ô Mã.
-> Câu văn biền ngẫu, phép liệt kê, lời văn cân đối, nhịp
nhàng
III. Tổng kết
• 1. Nghệ thuật
• -Viết theo thể văn biền ngẫu
• -Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, giọng
văn trang trọng, tự hào.
• 2.Nội dung
• -Thể hiện quan điểm, tư tưởng tiến bộ của
Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý
nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
Câu hỏi củng cố:
Tìm các từ thích hợp điền vào sơ đồ khái quát trình
tự lập luận của tác giả Nguyễn Trãi trong văn bản
“ Nước Đại Việt ta ” ?

Nguyªn lÝ
nh©n nghÜa

Yên dân
bảo vệ đất nước
để yên dân

Ch©n lÝ vÒ sù tån t¹i
®éc lËp cã chñ quyÒn
cña dÂn téc ®¹i viÖt
Lãnh thổ
riêng

Phong tục
riêng

 

Lịch sử
riêng

Chế độ, chủ
quyền riêng

Trừ bạo
Giặc Minh xâm
lược

Nền văn
hiến lâu
đời
Søc m¹nh cña nh©n
nghÜa, søc m¹nh cña
®éc lËp d©n téc
?“Sông núi nước nam”-“Bình Ngô đại cáo” được
coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
Vậy chúng có những điểm nào giống nhau về
nội dung ?
Cùng thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự
hào dân tộc, cùng khẳng định sức mạnh của lòng
yêu nước của chân lí chính nghĩa.
Sức mạnh nhân nghĩa của lòng yêu nước,
của độc lập dân tộc ở “ Nước Đại Việt ta”
có gì khác với bài “ Sông núi nước nam”?
*Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí
chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc
bạo tàn, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc
lấy thất bại hoàn toàn
Đó là điều dự đoán và khẳng định.
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng
đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân
lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức
mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
Đã được thực tế chứng minh.
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ
những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy,
có quyền được sống,quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn
thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
Hå ChÝ Minh (02-09-1945)
Hoïc baøi:“Nöôùc Ñaïi Vieät ta”, hoïc ghi nhôù.
Soaïn baøi “Baøn luaän veà pheùp hoïc” cuûa
Nguyeãn Thieáp”(tt).
Bài tập về nhà:

Xem nhiều