PowerPoint bài ôn tập giữa học kì I (tiết 4) môn tiếng Việt lớp 4

Giáo án PowerPoint bài ôn tập giữa học kì I (tiết 4) môn tiếng Việt lớp 4, bài giảng điện tử môn tiếng Việt lớp 4, bài ôn tập giữa học kì I (tiết 4)

1. Ghi lại các từ ngữ đã học theo
chủ điểm :
Thương người
như thể
thương thân
Măng mọc
thẳng
Trên đôi cánh
ước mơ
M : nhân hậu M : trung thực M : ước mơThương
người như
thể thương
thân
Măng mọc
thẳng
Trên đôi
cánh ước

M : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa:
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa:
M : ước
mơ.M : nhân hậu.
*Từ cùng
nghĩa: nhân
hậu, nhân ái,
nhân đức,
nhân từ,hiền
hậu, hiền
từ,hiền dịu,
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa: trung
thực, trung
thành, trung
nghĩa, ngay
thẳng, thẳng
thắn,
M : ước mơ.
ước mơ, ước
muốn, ước
ao, ước
mong, mong
ước, ước
vọng,mơ ước,
mơ tưởngM : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa: phúc
hậu, đùm
bọc, đoàn
kết,tương
trợ, thương
yêu,yêu quý,
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa: thẳng
tính,ngay
thật, chân
thật, thật thà,
Thành thật,
M : ước mơ.M : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa: độ
lượng, bao
dung, giúp,
cứu
giúp,cứu
trợ, ủng hộ,
bênh vực
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa: bộc
trực, chính
trực,thật
tâm, tự
trọng, tự
tôn,thực
bụng
M : ước mơ.M : nhân hậu.
*Từ trái
nghĩa: độc
ác, hung ác,
nanh ác, tàn
ác, cay độc,
ác nghiệt,
hung dữ,
M : trung
thực.
*Từ trái
nghĩa: dối trá,
gian dối, gian
lận, gian
manh, gian
ngoa, gian
giảo,gian trá,
M : ước mơ.M : nhân
hậu.
*Từ trái
nghĩa: dữ
tợn, bất hòa,
lục đục, hà
hiếp, bắt
nạt, hành hạ,
đánh đập,…
M : trung
thực.
*Từ trái
nghĩa : lừa
bịp, lừa dối,
bịp bợm,lừa
đảo, lừa lọc,

M : ước mơ.2. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ
đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài
tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc
nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
*Thương người như thể thương
thân :
Ở hiền gặp lành. Một cây làm
chẳng nên non…hòn núi cao. Hiền
như bụt. Lành như đất. Thương
nhau như chị em gái. Môi hở răng
lạnh. Máu chảy ruột mềm. Nhường
cơm sẻ áo.
Lá lành đùm lá rách. Trâu buộc
ghét trâu ăn. Dữ như cọp.*Măng mọc thẳng :
&Trung thực : Thẳng như ruột
ngựa. Thuốc đắng dã tật. Cây ngay
không sợ chết đứng.
*Măng mọc thẳng :
&Tự trọng : Giấy rách phải giữ
lấy lề. Đói cho sạch rách cho thơm.*Trên đôi cánh ước mơ.
Cầu được ước thấy. Ước sao
được vậy. Ước của trái mùa.
Đứng núi này trông núi nọ.Học sinh đặt câu nêu hoàn cảnh
sử dụng.
+ Chú em tính tình cương trực
thẳng như ruột ngựa, nên cả xóm
quý mến.
+ Cậu cứ đứng núi này trông núi
nọ là không được đâu.
+ Bà em luôn dặn con cháu đói
cho sạch rách cho thơm.
+ Ai cũng bảo chị Lan tính tình
lành như đất.3. Lập bảng tổng kết về hai dấu
câu mới học theo mẫu sau :
Dấu câu Tác dụng
a) Dấu hai
chấm.
b) Dấu ngoặc
kép.Dấu câu Tác dụng
a) Dấu hai chấm:
*Tác dụng : Báo
hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời
nói của nhân vật.
Dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép
hay dấu gạch
ngang.
*Ví dụ : Cô giáo hỏi:
“ Sao trò không chịu
làm bài ? ”
Bố tôi hỏi :
_ Hôm nay con có đi
học đàn không ?Dấu câu Tác dụng
a) Dấu hai chấm:
*Tác dụng :
Hoặc là lời giải thích
cho bộ phận đứng
trước.
*Ví dụ : Những
cảnh đẹp của đất
nước hiện ra : Cánh
đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm
cỏ dòng sông với
những đoàn thuyền
ngược xuôi.Dấu câu Tác dụng
a) Dấu ngoặc kép:
*Tác dụng : Dẫn
lời nói trực tiếp
của nhân vật
hay của người
được câu văn
nhắc đến.
*Ví dụ : Bố
thường gọi em tôi
là :“cục cưng” của
bố.Dấu câu Tác dụng
a)Dấu ngoặc
kép:
*Tác dụng :
Đánh dấu
những từ được
dùng với ý
nghĩa đặc biệt.
*Ví dụ : Chẳng
mấy chốc đàn
kiến đã xây xong
“ lâu đài ” của
mình.

Xem nhiều