PowerPoint bài Ôn tập kể chuyện (Tiết 4) lớp 4

Giáo án powerpoint bài Ôn tập kể chuyện (Tiết 4), bài giảng điện tử môn kể chuyện lớp 4

Môn kể chuyện
Tuần 10
Bài : Ôn tập ( Tiết 4 )S/98 Kể chuyện
*Đọc yêu cầu bài 1, 2.
*Đọc các bài MRVT và LTVC
ở mỗi chủ điểm :
1.MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết
( Tuần 2 , S/17 ; Tuần 3, S/33 )
2. MRVT : Trung thực – tự
trọng. ( T 5, S/48; T6, S/62 ).
3. MRVT : Ước mơ. ( T9, S/87 )1. Ghi lại các từ ngữ đã học
theo chủ điểm :
Thương
người như
thể thương
thân
Măng mọc
thẳng
Trên đôi
cánh ước

M : nhân hậu M : trung thực M : ước mơThương
người như
thể
thương
thân
Măng mọc
thẳng
Trên đôi
cánh ước

M : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa:
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa :
M : ước
mơ.M : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa: nhân
hậu, nhân ái,
nhân đức,
nhân từ,hiền
hậu, hiền
từ,hiền dịu,
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa :
trung thực,
trung thành,
trung nghĩa,
ngay thẳng,
thẳng thắn,
M : ước
mơ.
ước mơ,
ước muốn,
ước ao, ước
mong, mong
ước, ước
vọng,mơ
ước, mơ
tưởngM : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa: phúc
hậu, đùm
bọc, đoàn
kết,tương
trợ, thương
yêu,yêu quý,
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa :
thẳng
tính,ngay
thật, chân
thật, thật thà,
Thành thật,
M : ước
mơ.M : nhân
hậu.
*Từ cùng
nghĩa: độ
lượng, bao
dung, giúp,
cứu giúp,cứu
trợ, ủng hộ,
bênh vực,…
M : trung
thực.
*Từ cùng
nghĩa : bộc
trực, chính
trực,thật tâm,
tự trọng, tự
tôn,thực
bụng,…
M : ước
mơ.M : nhân
hậu.
*Từ trái
nghĩa: độc
ác, hung ác,
nanh ác, tàn
ác, cay độc,
ác nghiệt,
hung dữ,
M : trung
thực.
*Từ trái
nghĩa : dối
trá, gian dối,
gian lận, gian
manh, gian
ngoa, gian
giảo,gian trá,
M : ước
mơ.M : nhân
hậu.
*Từ trái
nghĩa: dữ
tợn, bất hòa,
lục đục, hà
hiếp, bắt nạt,
hành hạ,
đánh đập,…
M : trung
thực.
*Từ trái
nghĩa : lừa
bịp, lừa dối,
bịp bợm,lừa
đảo, lừa
lọc,…
M : ước
mơ.2. Tìm một thành ngữ hoặc tục
ngữ đã học trong mỗi chủ điểm
nêu ở bài tập 1. Đặt câu với
thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh
sử dụng tục ngữ
*Thương người như thể thương
thân :
Ở hiền gặp lành. Một cây làm
chẳng nên non…hòn núi cao.
Hiền như bụt. Lành như đất.
Thương nhau như chị em gái.
Môi hở răng lạnh. Máu chảy ruột
mềm. Nhường cơm sẻ áo.
Lá lành đùm lá rách. Trâu buộc
ghét trâu ăn. Dữ như cọp.*Măng mọc thẳng :
&Trung thực : Thẳng như
ruột ngựa. Thuốc đắng dã tật.
Cây ngay không sợ chết đứng.
*Măng mọc thẳng :
&Tự trọng : Giấy rách phải
giữ lấy lề. Đói cho sạch rách
cho thơm.*Trên đôi cánh ước mơ.
Cầu được ước thấy. Ước
sao được vậy. Ước của trái
mùa. Đứng núi này trông núi
nọ.Học sinh đặt câu nêu hoàn
cảnh sử dụng.
Ví dụ :
+Với tinh thần lá lành đùm lá
rách, lớp chúng em đã quyên
góp được nhiều sách vở, bút
giấy tặng các bạn học sinh vùng
lũ lụt.
+ Chú em tính tình cương trực
thẳng như ruột ngựa, nên cả
xóm quý mến.
+ Cậu cứ đứng núi này trông
núi nọ là không được đâu.
+ Bà em luôn dặn con cháu
đói cho sạch rách cho thơm.
+ Ai cũng bảo chị Lan tính
tình lành như đất.3. Lập bảng tổng kết về hai dấu
câu mới học theo mẫu sau :
Dấu câu Tác dụng
a) Dấu hai
chấm.
b) Dấu ngoặc
kép.Dấu câu Tác dụng
a)Dấu hai chấm:
*Tác dụng : Báo
hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời
nói của nhân vật.
Dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép
hay dấu gạch
ngang.
*Ví dụ : Cô giáo
hỏi: “ Sao trò
không chịu làm bài
? ”
Bố tôi hỏi :
_ Hôm nay con có
đi học đàn không ?Dấu câu Tác dụng
a)Dấu hai chấm:
*Tác dụng :
Hoặc là lời giải
thích cho bộ
phận đứng
trước.
*Ví dụ : Những
cảnh đẹp của đất
nước hiện ra : Cánh
đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm
cỏ dòng sông với
những đoàn thuyền
ngược xuôi.Dấu câu Tác dụng
a)Dấu ngoặc
kép:
*Tác dụng : Dẫn
lời nói trực tiếp
của nhân vật
hay của người
được câu văn
nhắc đến.
*Ví dụ : Bố
thường gọi em
tôi là :“cục cưng”
của bố.Dấu câu Tác dụng
a)Dấu ngoặc
kép:
*Tác dụng :
Đánh dấu
những từ
được dùng với
ý nghĩa đặc
biệt.
*Ví dụ : Chẳng
mấy chốc đàn
kiến đã xây xong
“ lâu đài ” của
mình.Kỳ sau :

Xem nhiều