Powerpoint bài TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ môn tiếng Việt lớp 5

Giáo án Powerpoint bài TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ môn tiếng Việt lớp 5, bài giảng điện tử môn tiếng việt lớp 5, bài TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2019
Ngày giảng: Thứ 2, ngày 16/12/2019
CHÀO CỜ
 
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.  MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lô……
2. Đọc – Hiểu: Hiểu nội dun g bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mà mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời
3. Thái độ: HS Ham đọc sách.
* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được vui chơi và ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: - Tranh trang 146 trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 học sinh đọc bài chú đất nung.
? Em học tập được điều gì qua nhân vật cu đất ?
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài (2’)
- Treo tranh.
(?) Bức tranh vẽ cảnh gì?
 
      Bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó mình có thể bay lên cao mãi. cấu tiếng sáo du dương như cánh diều.
2.2 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc (10’)
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.
(?) Bài chia làm mấy đoạn?
 
 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn. 
 
* Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ HD giải nghĩa từ khó.
 
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? Ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. Nhận xét.
* Đọc trong nhóm:
- Chia nhóm : nhóm 2 
- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn
* GV đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc
c. Tìm hiểu bài (10’)
*Đoạn 1
- Yêu cầu đọc. Trao đổi và trả lời câu hỏi.
 
(?) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 
 
 
(?) Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?
     Cánh diều được tác giả miều tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
(?) Đoạn 1 cho em biết điều gì?
 
*Đoạn 2
 
(?) Chò trơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?
 
(?) Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?
 
 
 
 
 
 
 
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
 
- Gọi HS đọc câu mở bài và câu kết đoạn.
 
 
 
 
- Gọi đọc câu hỏi 3, trao đổi, trả lời câu hỏi.
 
 
- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Qua bài học này giúp chúng ta hiểu trẻ em có quyền vui chơi và ước mơ.
c. Đọc diễn cảm (8’)
- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Tuổi thơ tôi…. những vì sao sớm”
- Giáo viên nêu giọng đọc - gạch chân từ nhần giọng.
- Tổ chức thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò (3’)
 (?) Bài văn nói nên điều gì ?
 
 
(?) Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh tiếp nối đọc.
- HS trả lời.
 
 
 
 
- Cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
- Đọc toàn bài.
 
- Đoạn 1:……vì sao sớm.
- Đoạn 2:…....nỗi khát khao của tôi.
2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Từ khó  : nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao
 
 
- HS nêu.
 
 
 
- HS đọc nhóm đôi
- Thi đọc
- Lắng nghe.
 
 
 
 
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Quan sát bằng tai và bằng mắt.
 
- Nghe.
 
 
*Tác giả tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Các em hò hét nhau trả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng tha thiết cấu xin “ Bay đi diều ơ! Bay đi”.
*Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- H/s đọc theo yêu cầu của GV.
     * Tuổi thơ của tôi….những cánh diều.
     * Tôi đã ngửa cổ…..khát khao của tôi.
+ Tác giả mốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Lắng nghe.
 
 
 
- Theo dõi.
 
 
 
 
- HS đọc diễn cảm đoạn, bài văn
 
 
* Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- Trả lời.
 
- HS lắng nghe.
- Thực hiện.
 
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết.
1. Kiến thức: HS Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 áp dụng để tính nhẩm. 
2. Kĩ năng: HS Làm toán nhanh, trình bày sạch, đẹp.
3. Thái độ: HSThích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Bảng phụ, vở ô ly…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 3- VBT bằng 2 cách.
- Yêu cầu nêu tính chất chia một tích cho một số.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài (2’): .. sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
2.2 Kiến thức mới: 12’
a. Phép chia:  320 : 40 (trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng).
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.
- Khẳng định, đều đúng nhưng cùng làm cách sau cho tiện: 320: (10 x 4)
? Vậy: 320 : 40 được mấy ?
? Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32: 4 ? 
? Em có nhận xét gì các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4?                                                                                                                                                                          
 
- Giáo viên kết luận (SGK)
 
- Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính
 320 : 40
b. Phép chia 32000 : 400
(Chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia) Cách tiến hành tương tự như phần 1.
2.3. Luyện tập thực hành: 20’
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu : 240 : 40 = 240 : (10 x4)
                         = 240 :10 :4
                         = 24 :4
                         = 6
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài
Bài 2: Tìm x
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 
X x 40 = 25600   
       X =  25600 : 40
       X  =  640
 
 
? BT củng cố KT gì?
Bài 3: 
- BT cho biết gì?
 
- BT hỏi gì ?
- Yêu cầu tự làm bài.
Tóm tắt :
13 xe nhỏ chở  : 46800kg
17xe lớn chở    : 71400 kg     
Trung bình mỗi xe : kg ?
 
 
 
- Nhận xét chữa bài.
- Chốt KT
3. Củng cố – dặn dò: 3’
- Tổng kết giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.                                                                                              
- 2 học sinh lên bảng.
 
- 2 học sinh nêu.
 
 
- Nghe.
 
 
 
- Suy nghĩ, nêu cách tính của mình:
320 : (8x5); 320 : (10x4)
 
- Thực hiện phép tính:
320 : (10x4) = 320:10:4 = 32:4=8
 
 
 
320:40=8
- Hai phép tính chia đều có kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. 
- Nêu lại kết luận. 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
320   40
    0    8
 
 
 
 
 
- Thực hiện phép tính
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
     
- Tính theo mẫu.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
 
- Tìm x
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
X x 90 = 37800
       X  = 37800 : 90
       X =   420
- Trả lời.             
 
-13 xe nhỏ chở 46800kg, 17xe lớn 71400 kg     
- Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg                                                                                   
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.   
Bài giải :
Số xe chở hàng là :
    13 + 17 = 30 (xe )
Trung bình mỗi xe chở số kg hàng là :
   (46800+71400): 30 = 3940 kg
                       Đáp số : 3940 kg
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.   
 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.                                           
 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết.
1. Kiến thức: HS Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ 
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.
- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.
2. Kĩ năng: HS Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu. 
3. Thái độ: HSYêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- H/s chuẩn bị câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’): 
- Gọi 3 học sinh kể lại truyện Búp bê của ai? Bằng lời kể của búp bê.
- Nhận xét 
2. Dạy học bài mới: (25’)
2.1. Giới thiệu bài (2’)
- Hôm nay, lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu chuyện về đồ chơi, con vật quen thuộc hay nhất.
2.2 Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài (5’)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phân tích đề bài - gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
 
 
 
 
 
 
 
(?) Em có biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?
(?) Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
 
b. Kể trong nhóm (8’)
- Yêu cầu kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
c. Kể trước lớp (12’)
- Thi kể.
- Nhận xét bạn kể.
3. Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện.
 
- Lắng nghe.
 
 
- HS nghe
 
 
 
 
- Học sinh đọc to.
- Nghe.
 
- Chú lính chì dũng cảm của An-đéc-xen.
- Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.
- Chú đất nung -  Nguyễn Kiên.
* Truyện chú lính chí dũng cảm và chú đất nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu….
 
 
- Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu kí”. Của nhà văn Tô Hoài.
 
- Học sinh thi kể.
 
 
- HS thi kể trước lớp.
- Lắng nghe.
 
- HS lắng nghe.
- Thực hiện.
 
ÂM NHẠC
(Gv dạy chuyên)
 
Ngày soạn: 11/12/2019
Ngày giảng: Thứ 3, ngày 17/12/2019
TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn của địa phương: núi đá, xóa, xôn xao…
2. Đọc - Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Tuổi ngựa, đại ngàn…
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoại nhiều nơi
nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 
3. Thái độ: HS Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh trang 149 Trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cầu luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’): 
- Gọi 2 học sinh đọc: “Cánh diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi.
(?) Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
2. Dạy học bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài (2’)
(?) Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào 
- Chỉ tranh giới thiệu: Cậu bé này thì sao?  Khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của người mẹ. Các em cùng học bài thơ….
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc (10’)
* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.
* GV chia đoạn : 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn. 
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+ HD giải nghĩa từ khó.
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.
* Đọc trong nhóm:
- Chia nhóm : nhóm 2 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn
- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
* GV đọc mẫu toàn bài.Chú ý giọng đọc.
b. Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1, trao đổi trả lời câu hỏi.
(?) Bạn nhỏ tuổi gì ?
(?) Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
(?) Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ?
Khổ thơ 2
- Yêu cầu học sinh đọc.
 
(?) “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
 
(?) Đi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
(?) Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
 
Khổ thơ 3
- Yêu cầu đọc.
 
(?) Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?
 
 
(?) Khổ thơ ba tả cảnh gì ?
 
Khổ thơ 4
- Yêu cầu học sinh đọc.
 
(?) “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì ?
 
(?) Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
 
- Gọi đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 
(?) Nội dung của bài thơ là gì ?
* Qua bài tập đọc chúng ta thấy cũng như cậu bé thì mọi trẻ em luôn được có quyền được vui chơi và ước mơ.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (9’)
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
“Mẹ ơi con sẽ phi…..
           Ngọn gió của trăm miền”
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn.
- Nhận xét và cho HS
 
- Tổ chức đọc nhẩm và thuộc lòng.
- Gọi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò (3’): 
(?) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh tiếp nối đọc.
 
- Trả lời.
 
 
 
- Sinh năm con ngựa.
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
- Lắng nghe.
 
- HS chia đoạn
- 4 hS đọc NT 4 đoạn.
núi đá, loá, xôn xao
 
 
Tuổi ngựa, đại ngàn
 
- HS nêu và đọc
 
 
 
 
- HS đọc nhóm đôi
 
 
- HS đọc
 
- HS nghe
 
 
- Đọc thầm theo dõi.
 
- Tuổi ngựa.
- Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
*Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.
 
- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Khắp nơi: qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.
- Mang về cho mẹ “ngọn gió của chăm miền”
*Ngựa con dong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
 
- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu sắc trắng loá của hoa mở, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
*Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi.
 
- H/s đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Đừng buồn, dù đi xa cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về với mẹ.
- Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- Vẽ như sách giáo khoa…..
- Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa.
*Bài thơ nói lên ước mơ và tư tưởng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
 
- Học sinh tiếp nối đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
 
 
- Học sinh thi đọc.
- Đọc nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- Đọc thuộc lòng tiếp nối.
- Đọc.
 
Cậu bé vui nhộn….
 
- HS lắng nghe.
- Thực hiện.
 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biêt:
1. Kiến thức: Học sinh kể tên một số đồ chơi, trò chơi trẻ em.
- Những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại cho trẻ em.
2. Kĩ năng: Học sinh nêu được các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa các đồ chơi, trò chơi
- Phiếu thảo luận, bảng phụ
- Các đồ chơi học sinh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I: Kiểm tra bài cũ:5’
 - Trước khi vào bài mới cô kiểm tra bài cũ
? Tiết LTVC trước,các em đã được mở rộng vốn từ gì?
? Hãy tìm ba từ nói lên ý chí,nghị lực của con người?
? Đặt câu có một trong ba từ bạn tìm được?
 - Nhận xét.
II: Bài mới:30’
 * Giới thiệu bài:2’
? Trong các giời ra chơi, em thường chơi những trò chơi gì?
 Có rất nhiều đồ chơi, trò chơi mà trẻ em chúng ta có thể tham gia chơi. Có những đồ chơi, trò chơi có ích nhưng ngược lại cũng có những đồ chơi, trò chơi có hại. Để biết thêm về điều này cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết Luyện Từ và Câu ngày hôm nay, Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. 
* Hướng dẫn làm bài tập:28’
- Yêu cầu hs mở SGK trang 147-148
 Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c bài tập
? Bài tập y/c gì?
 
- Gv đưa 6 bức tranh trong SGK.
- Y/c hs thảo luận nhóm 4, lớp được chia làm 6 nhóm mỗi nhóm thảo luận một bức tranh.
- Hãy nêu từng đồ chơi và trò chơi trong tranh.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và kết luận đưa đáp án đúng.
? Bài tập 1 mở rộng cho em kiến thức gì?
? Thế nào là đồ chơi?
? Thế nào trò chơi?
- Gv ghi bảng:
+ Đồ chơi là đồ vật, vật dụng dùng để chơi.
+ Trò chơi là chỉ hoạt động để chơi.
+ Để hiểu sâu hơn nghĩa của hai từ này về nhà các em hãy tìm và tham khảo thêm nhé.
* Giảng: Chúng ta vừa tìm được rất nhiều các trò chơi và đồ chơi khác nhau. Vậy các em còn biết thêm những đồ chơi và trò chơi nào nữa? Chúng ta sẽ cùng chuyển sang bài tập 2 nhé.
Bài tập 2:
- Hãy đọc y/c bài tập 2.
- Y/c: Hãy đưa những đồ chơi các em đã sưu tầm được thảo luận nhóm 4 và viết những từ ngữ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi mà em biết.
- Gọi các nhóm báo cáo.
 
- Nhận xét:
- Gọi hs đọc những từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi trên bảng.
 - Đưa tranh ảnh một số trò chơi dân gian, hiện đại.
? Đây là trò chơi gì?
? Trò chơi này cần đồ chơi gì?
*Giảng: Các em ạ. Có những Trò chơi cần đồ chơi để chơi, nhưng cũng có những trò chơi không cần đồ chơi mà vẫn chơi được.
? Kể tên những trò chơi mà không cần đồ chơi?
* Giảng: Trong những đồ chơi, trò chơi mà các em vừa kể trên có cả trò chơi các bạn nam thường ưa thích có trò chơi các bạn nữ thường ưa thích, nhưng cũng có những trò chơi cả bạn nam lẫn bạn nữ đều ưa thích. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều này qua bài tập 3 nhé.
 Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung bài tập.
a) ? Những trò chơi nào các ban trai thường ưa thích?
- Ghi bảng: Bóng đá, đấu kiếm, xếp hình…
? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích?
- Ghi bảng: Búp bê, nhảy dây, chơi chuyền…
? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
- Ghi bảng: Thả diều, rước đèn…
b) – Gọi hs nêu lại y/c ý b
? Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào?
Ghi bảng: 
  ĐC – TC có ích              Ích lợi của TC
- Thả diều                      - Thú vị, khỏe khoắn
- Nhảy dây                     - Nhanh, khỏe
- ……                            - ……..
? Chơi các đồ chơi trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở lên có hại?
 
+ Chơi các đồ chơi trò chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập.
VD: Chơi điện tử nhiều sẽ bị hại mắt.
c) – Nêu y/c ý c.
? Những đồ chơi trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?
 Ghi bảng:
 ĐC –TC có hại                Tác hại của ĐC – TC
- Súng phun nước -Làm ướt người khác
- Đấu kiếm            -Dễ làm cho nhau bị thương                 
-  …. - …
- Đưa một số tranh về những trò chơi có hại.
? Em có nhận xét gì về trò chơi của các bạn nhỏ trong tranh?
? Chúng ta có nên chơi những trò chơi này không?
? Khi nhìn thấy các bạn chơi trò “đấu kiếm, bắn súng cao su” em sẽ nói gì với bạn?
? Qua bài tập 3 giúp em biết thêm được điều gì?
? Sau khi tìm hiểu nôi dung bài này em cần làm gì?
* Giảng: Qua bài tập các em biết được những Đồ chơi – Trò chơi có ích và những Đồ chơi – Trò chơi có hại ta chỉ nên chơi những trò chơi có ích và không nên chơi những trò chơi có hại. Vậy khi chơi con người ta thường thể hiện tình cảm, thái độ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sang bài tiếp theo.
Bài tập 4:
- Gọi hs đọc y/c nội dung bài tập.
? Hãy tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi?
? Em hãy đặt câu có một từ thể hiện tình cảm, thái độ của người chơi mà các em vừa tìm được?
? Để giữ đồ chơi được bền, đẹp khi chơi em nên chơi như thế nào?
- Nhận xét.
- Cô có 1 trò chơi, cả lớp có muốn tham gia không?
*) Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng ?
- Gv phổ biến trò chơi
-Người tham gia:
+ Cử 2 đội nam- nữ, mỗi đội 3 học sinh.
+ 1 hs lớp làm BGK, hs lớp cổ vũ.
- Cách chơi: Chơi theo hình thức tiếp sức
- Nội dung chơi: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.
- Luật chơi: Hai đội tham gia chơi, trong cùng một thời gian đội nào nối đúng nhất, đẹp nhất thì đội đó sẽ giành chiến thắng.
         Cột A                         Cột B
         Diều                          Bắn bi
         Búp bê                      Thả diều
         Dây thừng                 Ru em ngủ
         Viên bi                      Nhảy dây 
- Cho hs chơi trò chơi.
- Nhận xét - Tổng kết
III: Củng cố - Dặn dò:2’
? Tiết luyện từ và câu hôm nay các em biết thêm về điều gì?
? Em thích chơi những trò chơi gì?
* Giảng: Qua tiết học hôm nay các em đã được mở rộng thêm vốn từ về đồ chơi – trò chơi, các em đã biết được những ĐC – TC có lợi hay những ĐC – TC có hại, các em hãy lựa chọn những trò chơi có lợi để chúng ta chơi nhé.
- Về nhà viết vào vở 1-2 câu văn các em vừa đặt được ở bài tập 4 và làm các bài tập ở VBT.
- Nhận xét lớp và kết thúc giờ học.
- Lắng nghe.
 
- Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
 
- Ý chí, quyết tâm, kiên trì.
 
- 1-2 hs đặt câu.
 
- Lắng nghe.
 
 
- Hs trả lời.
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
 
- Mở SGK trang 147-148.
 
- 1 hs đọc.
- Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của gv.
 
- Thực hiện.
 
- Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
 
- Kiến thức mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi
- Hs trả lời.
 
 
- 2 hs đọc lại.
 
 
 
 
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
- 1 hs đọc.
- Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của gv.
 
 
- Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc.
- Quan sát.
 
- Hs nêu.
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
- TC: Mèo đuổi chuột, rồng rắn lên mây, trốn tìm, nu na nu nống…
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
 
- 1 hs đọc.
- Hs nam trả lời: Bóng đá, đấu kiếm, đá cầu, xếp hình…
- Lắng nghe.
 
- Hs nữ trả lời: Búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, đá cầu…
- Lắng nghe.
 
- Thả diều, cắm trại, rước đèn…
 
- Lắng nghe.
- 1 hs nêu.
- Hs trả lời.
 
 
 
 
 
 
 
 
- Nếu ta quá ham chơi quên ăn, quên ngủ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập…
- Lắng nghe.
 
 
 
- 1 hs nêu.
- Hs trả lời.
 
 
 
 
 
 
 
 
- Quan sát.
 
- Trò chơi của các bạn nhỏ trong tranh là những trò chơi có hại.
- Không nên chơi.
 
- Bạn đừng nên chơi những trò chơi như vậy vì đó là trò chơi có hại.
 
- Biết được những ĐC – TC có ích và những ĐC – TC có hại.
- Chúng ta chỉ nên chơi những ĐC- TC có lợi, không nên chơi ĐC – TC có hại.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-1 hs đọc.
 
- Say mê, hăng hái, thú vị, ham thích, hấp dẫn, thích thú…
 
- Nam rất say mê chơi điện tử.
  Hoa rất thích thú khi chơi xếp hình.
- Khi chơi em chơi nhẹ tay, giữ gìn đồ chơi cẩn thận…
- Lắng nghe.
- Có ạ. 
 
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
 
- Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. Biết TC nào có lợi, TC nào có hại.
- Hs trả lời.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
 
- Lắng nghe và thực hiện.
 
 
- Lắng nghe.
 
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết :
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng:  Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán. 
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-  Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
                     Hoạt động dạy                         Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- GV chữa bài
B. DẠY HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (2’): 
- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
2. HD thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (12’)
a. Phép chia:  672 : 21
-  GV viết phép chia 672 : 21 lên bảng.
- Y/C HS  sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả phép chia.
 
(?) 672 : 21  bằng bao nhiêu?
=> GV: Với cách làm trên, chúng ta đã tính được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.
* Đặt tính và tính: 
- Y/C: Dựa và cách đặt tính chia cho số có một chữ số để dặt tính 672 : 21.
(?) Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21 
- Y/C HS thực hiện phép chia.
- Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS, sau đó thống nhất lại cách chia đúng như SGK đã nêu.
- HS lên bảng làm bài tập 3.
- HS chữa bài.
                  Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
           180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
           180 : 30 = 6 (toa xe)
                  Đáp số: 9 toa xe
                               6 toa xe.
- Nhận xét, sửa sai.
 
 
- HS nghe.
 
 
 
 
 
- Nhắc lại phép chia.
 
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : (3   7)
              = (672 : 3) : 7
              = 224 : 7 = 32
=> 672 : 21 = 32.
- HS nghe giảng.
 
 
 
 
 
 
 
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
+ Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- Là 21.
 
- Lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp
 
 
 
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
 
                672     21 
                63    --------
                  42     32
                  42
                    0
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
* 67 chia cho 21 được 3, viết 3.
    3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
    3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
   67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
* Hạ 2 được 42; 42 : 21 được 2 viết 2.
   2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
   2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
  642 trừ 42 bằng 0, viết 0.
- Vậy 672 : 21 = 32.
(?) Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết.
b. Phép chia:  779 : 18
-  GV viết phép chia: 779 : 18 lên bảng.
- Y/C HS  đặt tính và thực hiện.
- Nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không.
- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.
- Nhận xét, nhắc lại cách chia. - Là phép chia hết vì số dư bằng 0.
 
 
- Quan sát.
 
- Lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
 
 
 
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
 
             779   18 
             72   ------
               59   43
               54
                 5 * 77 chia cho 18 được 4, viết 4.
      4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ3.
      4 nhân 1 bằng 4, viết 6.
   77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
* Hạ 9 được 59; 59 chia 18 được 3
viết 3
   3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.
   3 nhân 1 bằng 3, thêm 2, bằng 5,
viết 5.
  59 trừ 54 bằng 5, viết 5.
- Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).
(?) Phép chia 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư.
(?) Trong các phép chia có số dư, chúng ta phải chú ý điều gì?  
c. Tập ước lượng thương (5’)
-  GV:  Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết ước lượng thương.
- G/v nêu cách ước lượng thương: 
- Viết lên bảng các phép chia sau: 
          75 : 23 ;  89 : 22 ;  68 : 21 ; ...
- Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.
 
 
- Y/C HS thực hành ước lượng thương của các phép chia trên.
- Y/C HS lần lượt nêu cách nhẩm của của từng phép tính trên trước lớp. 
- GV viết lên bảng 75 : 17 y/c HS nhẩm.
- GV HD: Khi đó chúng ta giảm thương xuống còn 6, 5, 4, ...tiến hành nhân và trừ nhẩm.
- Để tránh phải thử nhiều, có thể làm tròn các số trong phép chia 75 : 17 như sau: 75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 80; 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20, sau đó lấy 8 chia 2 được 4, ta tìm được thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.
- Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. Các số có hàng đơn vị lớn hơn 5 ta làm tròn lên, các số có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống. 
- Cho cả lớp tập ước lượng với các phép chia khác. VD: 79 : 28;  81 : 19;  72 : 18 ; ...
3. Luyện tập, thực hành (15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-  Y/C HS tự đặt tính rồi tính.
- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chữa bài HS.
 
 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Y/C HS  tự tóm tắt đề bài và làm bài.
            Tóm tắt
 11 ngày : 132 cái khóa
12 ngày   : 213 cái khóa
Trung bình mỗi ngày : cái khóa
- GV nhận xét.
Bài 3:  Nối phép tính với kết quả của phéptính đó (theo mẫu)
(?) Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS tự làm bài. - Là phép chia có số dư bằng 5.
 
- Trong các phép chia có dư, số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. 
 
-  HS theo dõi.
 
 
 
- HS đọc các phép chia.
 
 
- HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. VD: Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 chia 23 được 3; 23 nhân 3 được 69, 75 trừ 69 bằng 6; vậy thương cần tìm là 3.
- Thực hiện.
 
-  HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 
-  HS có thể nhẩm theo cách trên:
7 : 1 = 7; 7   17 = 119; 119 > 75
- HS thử với các thương 6, 5, 4, và tìm ra 17   4 = 68 ; 75 - 68 = 7, vậy 4 là thương thích hợp.
- HS nghe GV hướng đẫn
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-  HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Lớp làm vào  VBT.
 
 
 
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT
                       Bài giải
 Trung bình mỗi ngày làm được số cái khóa là
(132 + 213) : (11 +12 ) =15 (cái khóa)
                         Đáp số : 15 (cái khóa)
- 1 HS đọc đề bài trước l<
Xem nhiều