Powerpoint bài TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG môn tiếng Việt lớp 5

Giáo án Powerpoint bài TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG môn tiếng Việt lớp 5, bài giảng điện tử môn tiếng việt lớp 5, bài TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG

TUẦN 14
Ngày soạn: 03/12/2019
Ngày giảng: Thứ 2, ngày 09/12/2019
CHÀO CỜ
 
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đất nung, lầu son, chăn trâu,....
 Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vât. 
2. Đọc - Hiểu:  Hiểu nội dung bài: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
3. Thái độ: HS Yêu môn học.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI:
  - Xác định giá trị
  - Tự nhận thức về bản thân
  - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc phân vai.
- HS: SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ 
- Gọi HS đọc nối tiếp bà i“Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. 
- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung”
3.2. Luyện đọc: 12’
- YCHS đọc bài
GV chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV theo dõi sửa từ hs đọc sai 
- Giải thích từ ngữ mới.
 
 
 
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3.3. Tìm hiểu bài: 14’
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
   
 
 
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? 
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
 
 
- Nội dung chính đoạn 2 là gì? 
 
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
 
 
 
 
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
 
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
   
 
 
 
 
 
- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
 
 
 
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’)
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung.
- GV đọc mẫu
- HS đọc đoạn DC
- TC thi đọc DC
4. Củng cố, Dặn dò: 3’
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để .
- Dặn HS về rèn đọc 
- Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT ) Hát
 
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.
- Lắng nghe.
 
 
- Một số HS trình bày trước lớp.
 
- Lắng nghe.
 
 
 
- HS đọc tốt đọc bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2 lượt) 
 
 
 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp 
- Một, hai HS đọc bài.
- HS nghe
 
 
 
 
- Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.
- Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. 
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
-Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…
Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
Nội dung chính:  Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
 
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc đoạn
 
 
- Lắng nghe.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc theo cách phân vai.
 
- HS trả lời 
 
- Lắng nghe.
 
 
 
 
- HS lắng nghe
- Thực hiện.
 
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức: - HS Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. 
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi .
- Giảm tải câu hỏi 5.
2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng kể chuyện bằng lời của nhân vật.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
  - Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 3’Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- GV nhận xét riêng. Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài : Búp bê của ai? 1’
- Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1: GV kể chuyện(7’)
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng)
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 23’)
Bài tập 1:
- GV đính 6 tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
* GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 2:
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể phải xưng hô thế nào?
* Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
GV- HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, Dặn dò: 3’
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
- Khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
- Xem trước nội dung tiết sau.
- Gv nhận xét tiết học. - HS hát
-1-2 HS kể.
 
 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 
- HS lắng nghe.
 
 
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận 4 nhóm , trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét.
 
 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
-… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện.
-… tôi, tớ, mình, hoặc em.
- Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Một hs kể mẫu 1 đoạn.
- Các cặp kể với nhau.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
 
- HS trả lời.
 
 
 
 
- HS lắng nghe.
 
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
 
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
1. Kiến thức: - HS Biết chia một tổng cho một số .
2. Kỹ năng: - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 Gv: - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.
 HS: vbt, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’ Luyện tập chung 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét 
Nhận xét chung phần bài cũ.
 
 
 
 
 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 1’ 
3.1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. 12’
GV viết: (35 + 21): 7 và 35:7 + 21 : 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào?  
- GV viết bảng (bằng phấn màu)
        (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21):  7 =   35 :  7  +    21  :  7
   
 
 
1 tổng: 1 số = SH :  SC +  SH :  SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
3.2) Thực hành: 20’
Bài tập 1: Tính theo hai cách.
- GV hướng dẫn làm mẫu phần a  
(15 + 35 ) : 5
C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10
C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 - GV hướng dẫn mẫu phần b 
18 : 6 + 24 : 6 
C 1 :   18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
C 2 :   18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) 
                                   = 42 : 6 = 7 
 
 
 
 
 
- GV nhận xét chung, chốt KT
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV gọi HS nhận xét và  nêu cách làm
? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
 
 
 
 
 
 
 
-
 GV vở chấm  một số nhận xét, chốt KT
Bài tập 3: 
 -Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải     
 
 
 
 
 
 
- GV nhận xét cá nhân . 
- GV củng cố KT.
 
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số 
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học       
2 HS lên làm bài tập
          268                  475       
          235                  205
        1340                2375
        804                950
      536                  97375
      62980    
- Cả lớp làm vào bảng con – nhận xét         
 
- HS nhắc lại tựa bài
 
 
- HS tính trong vở nháp.
HS so sánh & nêu:
(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7
- HS nêu
 
- HS thực hiện và nêu kết quả 
 
 
 
 
-Vài HS nhắc lại. 
 
 
- Lắng nghe
 
 
 
 
- HS nghe.
 
 
 
 
 
 
 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- HS quan sát 
 
 
 - HS làm nháp
a .( 80 + 4 ) : 4
C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 
C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4
 
b . 60 : 3 + 9 : 3 
C1 :  60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 
C2 :  60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3   
                               =  69 : 3 = 23
- HS nhận xét
 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu 
 
 
 
- HS làm bài vào vở 
HS làm tương tự như phần bài tập 1.
a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
                                        = 3
Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
                                    = 9 – 6 = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
                                         = 4
Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
                                     = 8 – 4 = 4
- Lắng nghe.
 
- HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán  làm bài vào vở .
Giải
Số nhóm HS lớp 4A
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm HS lớp 4B .
28 : 4 = 7 ( nhóm ).
Số nhóm cả hai lớp.
8 + 7 = 15 ( nhóm )
                  Đáp số : 15 nhóm .
 
- 2 HS nhắc lại 
 
- HS lắng nghe.
- Thực hiện.
 
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên dạy)
 
Ngày soạn: 04/12/2019
Ngày giảng: Thứ 3, ngày 10/12/2019
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn của địa phương: Cạy nắp lọ, chạy trốn, cộc tuếch….
2. Đọc - Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận…
- Hiểu nội dung bài: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4  trong SGK) 
3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu cái đẹp.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI 
  - Xác định giá trị
  - Tự nhận thức về bản thân
  - Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)
III. CHUẨN BỊ:
 GV: -Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc
 HS: SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn  truyện 
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’ 
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. 
- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung”
b. Luyện đọc: 12’
- YC hs đọc tốt đọc bài.
GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa .
+ Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn .
+Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại.
+Đoạn 4: Phần còn lại
- Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS.
- Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng . 
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 
- GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc toàn baì.
c. Tìm hiểu bài: 13’
- YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi.
- Kể lại tai nạn của hai người bột?
 
 
 
 
 
 
- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ?
 
 
- Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS khá giỏi ) 
   
 
 
 
 
 
- Qua câu chuyện nói lên điều gì?
 
 
 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
 
- GV đọc mẫu
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- YC đọc DC cả bài
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
*GDKNS: Chúng ta phải biết vượt qua mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội.
- Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc.
- Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ
- 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
 
 
- Hs trả lời
 
- HS lắng nghe
 
 
 
- 1 HS đọc bài
 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
 
 
 
 
- HS giải nghĩa từ khó.
 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc 
- Hs lắng ghe
 
 
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. 
- Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
* Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn tỏ ý thông cảm với hai người bột chỉ quen sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách.
* Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nỗi khó khăn. 
- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích, chịu được nắng mưa cứu sống được hai người bột yếu đuối .
 
- 3HS đọc, nêu giọng đọc
- Phát hiện các ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS đọc
 
- HS trả lời.
 
- Lắng nghe
 
 
 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức: - Đặt được câu hỏi  cho bộ phận xác định trong câu (BT 1 ); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi  vấn ấy (BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.( BT5 ).
- Giảm tải bài tập 2
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng đặt được câu hỏi, câu nghi vấn. 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 2’
2. Bài cũ : 3’ Câu hỏi dấu chấm hỏi  
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ? 
- Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Hoạt động: Giới thiệu bài: 1’
- Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi. 
b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)
* Bài tập 1:  Thảo luận nhóm đôi
- GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến 
 
 
 
 
- GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.
 
* Bài tập 3:
- GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và  gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm
- GV nhận xét chốt lại  
 
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất  Nung không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?
c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à? 
 
* Bài tập 4: 
- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.               
 
 
 
 
 
 
 
 
GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 5:
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Nhận xét chốt lời giải đúng. 
4. Củng cố, Dặn dò: 3’
- GV cho HS nêu nội dung bài học
- GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.
- Chuẩn bị bài:  Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - HS hát
 
- HS trả lời theo yêu cầu của GV 
 
 
- HS lắng nghe
 
 
- HS nhắc lại tên bài
 
 
 
 
 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.          
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b) Trước giờ học, em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.          
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và  gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?
c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?
 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.          
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.  
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
- Nhận xét.
 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.    
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142.      
- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
+ Trong số 5 câu đã cho, có : 
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? (hỏi bạn điều chưa biết)
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết)
3 câu không phải là câu hỏi :
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? (nêu ý kiến của bngười nói)
c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị)
e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị)
- HS theo dõi
 
- HS nêu nội dung bài học 
- Lắng nghe.
 
- Thực hiện.
 
- HS lắng nghe
 
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:
1. Kiến thức: - HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giấy viết BT1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 3’
Một tổng chia cho một số.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 
a) (27 -  18 ) : 3
b) ( 64 - 32 )  : 8 
 
 
 
 
 
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 1’
Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 12’
a. Hướng dẫn thực hiện phép chia.
GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?
-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia.
? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
 
 
 
 
 
 
 
b. Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư:
230 859 : 5=?
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư
 
 
 
b. Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Hoạt động 3: Thực hành: 20’
Bài tập 1  : (dòng 1, 2 ) 
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
 
 
Bài tập 1:  (dòng3).
 
 
 
 
Bài tập 2:
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì? BT thuộc dạng toán gì đã học.
- GV chấm  nhận xét
 
 
- BT củng cố KT gì?
 
Bài tập 3:
- TC cho hS làm bảng lớp, vở, chữa, chốt kt
 
 
 
 
 
- 2 là gì trong phép chia?
- GV nhận xét cá nhân.
4. Củng cố: 2’
- Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
- GV treo bảng một số BT, HS chọn, kết quả đúng, hình thức trắc nghiệm
- GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán.
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học . -Trò chơi
 
2 HS lên bảng làm bài 
a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 
                                       = 3
Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
                                    = 9 – 6 
                                    = 3
b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 
                                        = 4
Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
                                    = 8 – 4 
                                    = 4
- HS nhắc lại.
 
 
 
 
- HS đặt tính
 
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
1 HS làm bảng, lớp làm nháp
 
128472     6
08           21412
  24
    07
      12
        0
 
- HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con.
 
 
 
 
230859     5
  30          46171
    08
      35
        09
    dư  4
 
 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở nháp .
KQ : a . 92719       b . 52911 dư 2
             76242            95181  dư 3 
HS tự làm bài và nêu kết quả .
KQ   a . 81618           b .  43121 dư 2 
 
HS đọc đề toán và làm bài vào vở .
Tóm tắt :
6 bể  : 128610 lít xăng 
1 bể  :  … lít xăng 
                          Bài giải
    Số lít xăng có trong mỗi bể là
           128610 : 6 = 21435 ( lít )
                    Đáp số : 21435 lít xăng 
 
HS làm bài rồi nêu KQ . 
Giải
          Thực hiện phép chia
            187250 : 8 = 23 406 dư 2
Vậy ta có thể xếp vào: 23406 hộp và còn thừa 2 áo .
 ĐS : 23406 hộp  và còn thừa  2 cái áo
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
 
- HS thực hiện theo hướng dẫn
 
- Thực hiện.
 
- HS lắng nghe.
 
 
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
 
TIẾNG ANH
( Giáo viên chuyên dạy)
 
KHOA HỌC
 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức: - HS Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi..
2. Kỹ năng:  - HS Biết đun sôi nước trước khi uống. 
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. 
*GDBVMT: Bảo vệ, cách làm cho nước sạch, tiết kiệm, bảo vệ bầu không khí. (liên hệ toàn phần)
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 56,57 SGK.
  - Phiếu học tập nhóm.
  - Phiếu học tập
  - Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch Thông tin
 
 
6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5. Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước.
3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.
4. Sát trùng Khử trùng.
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:  1’                                                                                                                                                    2. Bài cũ: 3’
- Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ?
- Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
GV nhận xét –tuyên dương 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước 2’
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. 8’
*Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước; tác dụng của từng cách.
Cách tiến hành :
? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng 
*GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước
- Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
- Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước:
- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.
- Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách?
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước: 15’
* Mục tiêu : Biết nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách lọc nước đơn giản.
Cách tiến hành: 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56.
Cho HS thực hành theo nhóm 
- Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
GV kết luận:
- Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
+ Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
* Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch: 7’
*Mục tiêu: HS hiểu quy trình làm nước sạch
-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo).
- Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm.
- Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
 
 
Kết luận:
Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước:
a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
b) Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
c) Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
d) Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e
e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
 Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần   thiết phải đun sôi nước uống: 4’                          
* Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .
+ Cách tiến hành :
- Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay chưa? Tại sao?
 
 
 
Kết luận:
- Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn lại trong nước.
GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô nhiễm?
 
- Làm gì để bảo vệ nước?
4. Củng cố,  Dặn dò:3’
- 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ 
- Tại sao ta phải đun sôi nước uống?
- Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. 
- Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét tiết học. - Trò chơi
 
- HS trả lời theo yêu cầu của gv.
 
 
 
- Lắng nghe.
 
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
 
 
 
 
 
 
- HS phát biểu 
 
- HS chú ý lắng nghe 
- HS nhắc lại
a) Lọc nước
- Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
- Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước:
- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.
- Dựa vào lời giảng trả lời.
 
 
 
 
 
 
- HS vào nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí, báo cáo viên
- Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK.
 
 
- HS lắng nghe 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch Thông tin
6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
 
HS nêu lại .
 
a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
b) Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
c) Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
d) Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e
e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
 
 
 
 
 
 - Không uống ngay được vì chúng cần phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước.
- HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào vở khoa học
 
HS lắng nghe .
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,… chưa được xử lí chảy ra sông, suối …
- HS trả lời
 
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe.
 
- Thực hiện.
- HS lắng nghe.
 
Ngày soạn: 05/12/2019
Ngày giảng: Thứ 4, ngày 11/12/2019
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
1. Kiến thức:  - HS Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).
 2. Kỹ năng:  - HS Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung  (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa  (BT 2).  
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  - Bảng phụ, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1’ Hát
  2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Ôn tập văn kể chuyện.
- Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
- Nhận xét chung.
 3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Thế nào là miêu tả? 
Xem nhiều