Powerpoint bài TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH môn tiếng Việt lớp 5

Giáo án Powerpoint bài TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH môn tiếng Việt lớp 5, bài giảng điện tử môn tiếng việt lớp 5, bài TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH

TUẦN 1
Ngày soạn:  5/9/2018          
Ngày giảng: Thứ 2, 10/9/2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng :Giúp hs :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các âm vần, thanh: hạ lệnh, ầm ĩ, om sòm, sứ giả, bình tĩnh
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu châm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, Vua)
2. Đọc hiểu : Giúp hs :
- Hiểu nghĩa các từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)
3. Thái độ : Giáo dục cho hs yêu thích môn học.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
- Rèn tư duy sáng tạo,
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề 
III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
1. GV: tranh, sgk
2. HS: sgk
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh (1’)
2. Bài mới:       
a) Phần mở đầu (1’)
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa  Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát  tranh trong sách giáo khoa  minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) 
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“  
* Giáo viên giới thiệu.
c) Luyện dọc:(20’)         
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. 
 
 
 
 
- Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng) 
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn  các nhóm đọc đúng.
 
 
 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’)
 (KNS : Giải quyết vấn đề)
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài 
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
 
 
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?
 
 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
 
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
 
 
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
 
d)  Luyện đọc lại: (10’)
 (KNS : Tư duy sáng tạo)
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài 
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
 
 
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
­) Kể chuyện  :
a. Gv treo tranh lên bảng:
b. Gv gọi học sinh kể nối tiếp:
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
- Thái độ của nhà vua ra sao?
 
-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
 
- Thái độ của Vua ra sao?
 
 
 
 
3) Củng cố  dặn dò: (3’)
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét  đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “                                     
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
 
 
- HS lắng nghe.
 
 
- HS quan sát và nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát.
 
- HS lắng nghe.
 
 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
 
- Học sinh  đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật  (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) 
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa  để giải nghĩa từ.
 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp học sinh tập đọc. 
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
 
 
- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.
 
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.
 
 
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm trình bày với lí do cha đẻ em bé, ko có sữa bắt cậu đi xin sữa ko đc thì bị cha đuổi đi.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- HS trả lời
- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
 
 
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm 
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
 
 
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện
- Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng
- Lo sợ
 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé......... bị đuổi đi
-  Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo
- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
 
- HS trả lời.
 
TOÁN
  ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết, so sánh đúng các số có 3 chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận, ham học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :(2’) 
Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của hs 
2. Bài mới ( 30’)
a) Giới thiệu bài:   
b) Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nhắc yêu cầu bài.
 
 
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
 
 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
 
 
 
 
 
 
 
 
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
 
 
 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
- Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
 
 
 
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ GV nhận xét chung về bài làm của học sinh 
3) Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các  có 3 chữ số ?
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn  về nhà học và làm bài tập
- Hs để lên bàn cho gv kiểm tra.
 
- HS lắng nghe.
 
 
 
- Vài học sinh nhắc lại yêu cầu
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình  
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe. 
- 2 HS nêu, quan sát.
 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- 2 HS đại diện lên bảng sửa bài.
 
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe.
 
 
 
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330  = 330   ; 30 +100  <  131
 615 > 516   ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200    ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét  bài bạn.
- Lắng nghe.
 
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em  nêu miệng kết quả bài làm: 375, 421, 573, 241, 735 ,142 
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì  Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 
 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Lắng nghe.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 
 
 
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết: Công lao to  lớn của Bác Hồ đối với đất  nước, dân tộc.
2.Kĩ năng: Rèn cho hs 
Kĩ năng  biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
3.Thái độ:
- GD hs kính yêu Bác Hồ. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.          
* Điều chỉnh nội dung: Gv gợi ý và tạo điều kiện cho hs tập hợp và giới thiệu một số tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài  : (3’)
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện  
*Hoạt động 1 : (10’)
- Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ : 
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên  giới thiệu . 
 
 
 
Cả lớp trao đổi 
 
 
- Bác sinh ngày tháng  nào ? 
- Quê Bác ở đâu ?
 
- Bác còn có những tên gọi nào khác ?
 
 
 
*Hoạt động 2 : (12’) Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? 
-Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận
*Hoạt động 3 : (8’) Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng 
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?
    b) Hướng dẫn thực hành :
- Hs giới thiệu về tư liệu đã sưu tầm về Bác trước lớp.
- Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
-  Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng, sách giáo khoa   
- Giáo viên nhận xét  đánh giá tiết học
 
 
- Lớp lắng nghe giáo viên  và trả lời câu hỏi .
 
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
 - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . 
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. 
- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. 
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét  .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 
- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. 
- Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
 
 
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
 
 
 
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
 
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .
 
- Hs giới thiệu trước lớp.
 
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét  đánh giá và bổ sung ý kiến 
 
 
 
 
 
Ngày soạn:  6/9/2018          
Ngày giảng: Thứ 3, 11/9/2018
THỂ DỤC
(Gv chuyên dạy)
 
TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA: A  
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp cho hs :
-  Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ),V,D (1 dòng ) 
- Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em …đỡ đần (1 lần bằng cỡ chữ nhỏ )
2. Kĩ năng: Rèn cho hs 
 - Kĩ năng viết chữ rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giứa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - Kĩ năng viết đúng và đủ dòng. 
3. Thái độ : Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ, giữ vở. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV:  Mẫu chữ viết hoc A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
* HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:(2')
GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3: Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con. (5') 
* Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu: Vừ A Dính
+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng 
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
GV HD HS viết từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
GV sửa sai uốn nắn cho HS
 
* Luyện viết câu ứng dụng:
          Anh em như thể tay chân
  Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
 GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. 
- Nhắc hs trình bày theo thể thơ lục bát.
? Cần viết hoa những chữ nào ? 
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. (20') 
- GV nêu yêu cầu
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
- Gv đi quan sát, uốn nắn hs viết bài
- GV thu vở nhận xét 5 bài
- GV nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố - Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp .
 
- HS chú ý nghe
 
 
 
 
- A, V, D
 
 
- HS quan sát 
- Hs nghe gv giới thiệu
 
- HS tập viết từng chữ  V, A, D trên bảng con.
 
- HS đọc từ ứng dụng
 
- Lắng nghe.
 
 
- Hs chú ý khi trình bày.
- Viết hoa con chữ A, R đầu dòng thơ.
 
- HS chú ý nghe.
- Hs thực hành viết bài.
 
 
- 5 bạn nộp bài viết.
- Lắng nghe.
 
- HS chú ý nghe.
- Thực hành.
 
ÂM NHẠC 
( Gv chuyên dạy)
 
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Giúp hs biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
* Giảm tải : Bài 4.
2. Kĩ năng:
 Rèn cho hs kĩ năng thực hiện đúng các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số và trình bày giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
3. Thái độ:
Giáo dục hs yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em  lên bảng sửa bài tập về nhà. 
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:   
b) Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu  học sinh tính nhẩm điền số vào chỗ chấm và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài . 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về toán ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
 
 
 
 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4:(Giảm tải)
Bài 5:
 
? Trong bài có mấy dấu phép tính ? 
? Con sẽ lập được mấy phép tính +, -
- Gv nhận xét kết quả bài làm của hs
3) Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
 
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Hai học sinh khác nhận xét.
 
- HS lắng nghe.
 
 
- Mở sách giáo khoa để luyện tập
- 2 học sinh nêu miệng về cách nhẩm
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong vở của mình.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
 
 
- Quan sát.
- Cả lớp thực hiện.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
 
- Học sinh nhận xét bài bạn
- Lắng nghe.
 
 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
 
-Hs nêu
 
- Cả lớp làm vào phiếu học tập .
 
- Một học sinh lên bảng sửa bài 
                         Bài giải
Khối 2 có số hoạc sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
                            Đáp số: 213 học sinh
- Học sinh khác  nhận xét  bài bạn .
- Lắng nghe.
 
 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- có 2 dấu phép tính : +, -
315 + 40 = 355        355 – 40 = 315
40 + 315 = 355        355 – 315 = 40
 
- 2-3 em nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không nhớ.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
 
 
Ngày soạn:  7/9/2018          
Ngày giảng: Thứ 4, 12/9/2018
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
2.Kĩ năng:
- Hs đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi
- Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ:
- GD quý trọng và bảo vệ đôi bàn tay của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn  học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc  nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu  bé thông minh “
 
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’)
b) Luyện đọc: (12’)
- Gv đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
 
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.
 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ: siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ 
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Theo dõi hướng dẫn  học sinh đọc đúng 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
 
 
- Em thích nhất khổ thơ nào ?
  d) Học thuộc lòng bài thơ: (5’)
- Hướng dẫn  học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp 
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét  phân định tổ thắng .
 3) Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “cậu bé thông minh”
 
 
 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
 
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
 
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. 
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn  của giáo viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .
 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
 
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.
- HS trả lời.
- Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh.
+ Buổi tối bé ngủ, hai hoa cũng ngủ cùng bé.
+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
- HS trả lời theo cảm nhận của mình.
 
 
 
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi …
 
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .
 
 
-  HS lắng nghe .
 
 
 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
 - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
2. Kĩ năng:
- Giải toán có lời văn, cộng trừ các số có ba chữ số thành thạo
3.Thái độ:
- Hs ham học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi hai học sinh  lên bảng sửa bài tập  về nhà .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:  
a) Giới thiệu bài:   
b) Luyện tập: (30’)
Bài 1: 
- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu  học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .
 
 
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  
- Gọi 1HS bảng giải .
 
 
 
 
 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
 
- 2 HS lên bảng sửa bài .
 
- 2 HS khác nhận xét  .
 
 
 
 
- HS lắng nghe.
 
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột  
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x 
 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- HS lên bảng thực hiện.
x – 125 = 334         x + 125 = 266
          x= 334 + 125     x = 266 - 125
           x= 469                  x = 141
- HS nhận xét  bài bạn .
- Lắng nghe.
 
 
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
 
- 2-3 HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .  
- Cả lớp làm vào  vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
                         
Giải :
         Số nữ trong đội đồng diễn là :
                 285 –  140  = 145 ( người )
                                  Đ/S: 145 người  
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe.
 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
 
- Lắng nghe.
 
 
CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp hs chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs 
- Kĩ năng viết đúng, chính xác đoạn 4
- Kĩ năng làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống  trong bảng (BT3).   
3. Thái độ:
 GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp.             
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
a, GTB: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài       
b, Hướng dẫn viết chính tả. 
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào?
 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì? 
 
- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai.
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .
- Giáo viên nhận xét từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi đánh giá.
c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(7’)
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh  làm theo dãy .
          Dãy 1 : làm bài tập 2a 
          Dãy 2 : làm bài tập2b  
 
- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét  
Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ 
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh 
* Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ:
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ  
 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .        
 
 
3) Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết
 
- Lớp lắng nghe giáo viên 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“
-…viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . 
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm….  
- Chữ đầu câu phải viết hoa .
 
- Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Quan sát.
- Cả lớp chép bài vào vở .
 
- 5 đến 7 học sinh nộp bài.
 
 
 
- 2-3 yêu cầu nêu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm 
- Lắng nghe.
 
- Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă. Cả lớp thực hiện vào vở .
- Lắng nghe.
 
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .
 
-Vài em nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
 
 
 
 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN  HÔ HẤP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:  Giúp hs nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 
2. Kĩ năng: Rèn cho hs :
 - Kĩ năng chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
 - Kĩ năng biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân.
3.Thái độ: GD học sinh biết bảo vệ sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
 
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:        
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp ”
b) Bài mới: 
* Hoạt động 1: (13’)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi  
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh  
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.   
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu 
* Giáo viên kết luận.  
* Hoạt động 2: (15’)
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
 
 
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5?
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì 
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
 
- Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì  chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận
3) Củng cố - Dặn dò: (3’)
(GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân).
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. 
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở. 
- Xem trước bài mới .
 
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lắng nghe.
 
 
 
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
 
 
- Học sinh tiến  hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường, khó chịu.
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
 
 
- HS trả lời.
 
 
- HS nhắc lại. 
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Lắng nghe.
 
 
- Thực hiện.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Trả lời.
 
 
 
 
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét  cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …
- Lắng nghe.
 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- Lắng nghe.
 
 
 
- Liên hệ.
 
 
 
 
- Thực hiện.
 
 
THỦ CÔNG 
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp hs biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối
thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được. Tranh quy trình tàu thuỷ hai ống khói.
2.Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò
1. Ổn định tổ chức:  
Kiểm tra sách vở ,dụng cụ học tập của học sinh.
-  Giáo viên nhận xét  - Đánh giá.
2. Bài mới:  
Giới thiệu bài. Ghi đề. 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở điểm nào?
 
- Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ.
HĐ 2: Hướng dẫn mẫu.
Bước1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
 
 
 
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình  2).
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. 
- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3).
- Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được  (Hình 4 )
- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5.
- Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.
- Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên được hình 7.
- Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ.
 
 
 
 
 
 
 
- Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
- Giáo viên chữa bài, uốn nắn.
- Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.
3. Củng cố: 
? Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy?
 
 
Nhận xét tiết học:Tuyên dương, nhắc nhở                                         
Về nhà tập gấp nhiều lần-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Hs để sách vở, đồ dùng để gv kiểm tra
 
 
 
 
 
Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển…
- 1 học sinh lên mở.
 
 
- Học sinh theo dõi, quan sát, nhập tâm để thực hành.
 
  
  
     
- 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
 
 
 
 
- Học sinh cả lớp thực hành làm vào giấy nháp.
 
 
 
- Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ốn
Xem nhiều