PowerPoint bài Tập đọc Người gác rừng tí hon môn Tiếng Việt lớp 5

Giáo án PowerPoint bài Tập đọc Người gác rừng tí hon môn Tiếng Việt lớp 5, bài giàng điện tử môn Tiếng Việt lớp 5, bài Tập đọc Người gác rừng tí hon

TUẦN 13

Ngày soạn: 23/11/2020

Ngày soạn: Thứ 2, 30/11/2020

GDTT

CHÀO CỜ

 

 
 

 

 

 

TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.

- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng   

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

          - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng tí hon.

- Học sinh thực hiện.

 

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...

*Cách tiến hành: HĐ cả lớp

- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm

+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ?

+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

+ HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện

 đọc từ khó, câu khó

+ HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ

-  HS đọc theo cặp.

- 1 HS  đọc

- HS theo dõi

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).

*Cách tiến hành:  

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.

+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được đều gì?

 

 

 

 

 

 

+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho  thấy: Bạn là người thông minh

         Bạn là người dũng cảm

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia

bắt bọn trộm gỗ?

+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì?

 

 

 

 

 

- Nội dung chính của bài là gì ?

 

 

- GV KL:

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ

+ Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.

+ Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.

 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm.

+ HS nối tiếp nhau phát biểu

 

+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ.

- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- HS theo dõi

4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành: 

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài

 

 

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.

- Thi đọc

- GV nhận xét

Lưu ý:

 - Đọc đúng: M1, M2

- Đọc hay: M3, M4

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS nêu giọng đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3

- HS thi đọc diễn cảm

4. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ?

- Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.

- Học sinh trả lời.

 

- HS nêu

 

5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng.

- HS nghe và thực hiện.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết:

   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .

   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

* Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

          - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:

TS

14

45

 

13

 

16

TS

10

 

100

100

10

 

Tích

 

450

6500

 

48

160

 

+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.

+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.

 

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung

 

 

 

 

+ Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.

- Lắng nghe.

 

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu: Biết:

   - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .

   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

   - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) .

   - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập

*Cách tiến hành:

Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài học sinh trên bảng

- Gọi học sinh nêu cách tính.

- Giáo viên  nhận xét, chữa bài.

 

Bài 2: Làm việc cá nhân 

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

 

 

Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi

- GV treo bảng phụ

-Yêu cầu HS làm bài

 

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập

- 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ

 

+

x

   375,86            80,475           48,16

 

+   29,05            26,287             3,4

   

   404, 91           53,468          19264

                                             14448

                                            163,744

- Cả lớp theo dõi

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

a, 78,29  x  10  = 782,9

    78,29  x  0,1 = 7,829

b, 265,307  x  100  = 26530,7

    265,307  x  0,01 = 2,65307

c, 0,68  x 10  = 6,8

    0,68  x  0,1 = 0,068

- HS làm bài vào vở

-1 HS lên bảng làm trên bảng phụ

a

b

c

(a + b) x c

a x c + b x c

2,4

3,8

1,2

(2,4 + 3,8) x 1,2

=    6,2      x 1,2

      =     7,44

2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2

=   6,88   +    4,56

=         7,44

6,5

2,7

0,8

(6,5 + 2,7) x 0,8

=   9,2        x 0,8

      =     7,36

6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8

=   5,2     +    2,16

=   7,36

 

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Cho HS thảo luận cặp đôi

- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài.

Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

 

Bài 3 (M3, M4) :  HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải

- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm rồi chữa bài.

- HS nhận xét

 

+ HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .

 

(a + b) x c = a x c + b x c

 

 

 

 

 

- HS làm bài

Bài giải

Giá tiền 1kg đường là:

38500 : 5 = 7700(đồng)

Số tiền mua 3,5kg đường là:

7700 x 3,5 = 26950(đồng)

Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:

38500 - 26950 = 11550(đồng)

                     Đáp số:11550 đồng

 

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

9,3 x  6,7 + 9,3 x 3,3

= 9,3x (6,7+ 3,3)

= 9,3 x 10 = 93

7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 

= (7,8 + 2,2) x 0,3

 = 10 x 0,35 = 3,5 

3. HĐ ứng dụng: (3 phút)

+ Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo đọ dài.

+ Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.

+ Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nêu

 

 

- Lắng nghe và thực hiện.

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm.

- HS nghe và thực hiện

KHOA HỌC

NHÔM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

   - Nhận biết một số tính chất của nhôm .

   - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .

2. Kĩ năng:  Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng .

3. Thái độ: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường.

* GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

     - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm;  hình minh họa trang 52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật

     - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ?

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(25 phút)

* Mục tiêu: 

   - Nhận biết một số tính chất của nhôm .

   - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .

* Cách tiến hành:

*Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

 

 + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết

 

 

+ Em  còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?

*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim  của nhôm

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm

- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm

+ Yêu cầu HS quan sát vật  thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm

- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS

 

+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu?

+ Nhôm có những tính chất gì?

 

 

 

 

 

+ Nhôm có thể pha trộn với những kim  loại  nào để tạo ra hợp  kim của nhôm?

+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?

 

 

                                           

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm.

- HS cùng trao đổi và thống nhất:

+ Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm,...

+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...

 

 

 

- Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm

 

 

 

 

 

 

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp bổ sung

+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.

+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt.

+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.

- HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhôm trong gia đình

+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ  nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong,  vênh, méo.

+ Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết

- Chuẩn bị tiết sau

- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Tìm hiểu thêm vật dụng khác được làm từ nhôm..

- HS nghe và thực hiện

     
 

ĐẠO ĐỨC

KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em  nhỏ.

2. Kĩ năng: Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

3.Thái độ:

  - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.

  - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng:

          - Giáo viên: SGK

- Học sinh: VBT

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

 - HS hát

 - HS nêu

 

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động thực hành:(25 phút)

* Mục tiêu:  HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em  nhỏ.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)

 - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2.

 

 

*GV kết luận:

+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.

+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung  hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.

+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.

Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4.

* GV kết luận:

- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.

- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.

- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.

- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

- Gv kết luận:

+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.

+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ.

+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.

+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.

 

- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống.

- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.

- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từng nhóm thảo luận.

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.

- HS nghe và thực hiện

     
 

KĨ THUẬT

CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS làm được một sản phẩm khâu thêu .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng  

          - Giáo viên:

                  + Một số sản phẩm khâu thêu đã học

                  + Tranh ảnh của các bài  đã học

- HS: SGK, bộ đồ dùng

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

          - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.

- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh báo cáo

- Học sinh quan sát

2. HĐ thực hành: (20 phút)

*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.

*Cách tiến hành: 

- HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự chọn.

- GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.

Lưu ý:

Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm

- Học sinh thực hiện.

 

- Lắng nghe,thực hiện.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng: (9 phút)

- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.

 

- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.

- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.

- Giáo dục học sinh biết cách  sử dụng tiết kiệm năng lượng.

- Nhắc lại nội dung tiết học.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp tục thực hành cắt, khâu, thêu tự chọn”

- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để trang trí cho sinh động.

- HS nghe và thực hiện

LỊCH SỬ

“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp :

      + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .

     + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .

     + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc .

2. Kĩ năng: Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.

3.Thái độ: GD truyền thống yêu nước cho HS.

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng

        - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

       - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

        - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....

        - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

        - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và “giặc dốt”

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS trả lời

 

- HS nghe và thực hiện

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

*Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.

*Cách tiến hành:

*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi sau đó một số nhóm báo cáo kết quả:

- Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?

 

 

 

 

 

 

 

- Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?

 

- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?

 

*Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ”

- Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào?

 

- Ngày 20 - 12- 1946 có sự  kiện gì xảy ra?

 

- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện điều gì ?

 

 

- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó nhất?

 

*Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm

 

 

- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các vấn đề sau:

+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?

 

 

+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi

 

- Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....

- Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội.

- Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.

- Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.

 

 

 

- HS đọc

 

- Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- HS đọc lời kêu gọi của Bác

 

- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy  tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.

- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu  làm nô lệ.

 

 

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.

 

 

+ Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946.

+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.

3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào?

 

 

- Ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi".

Ngày soạn: 24/11/2020

Ngày soạn: Thứ 3, 01/12/2020

TIN HỌC

GV CHUYÊN DẠY

 

 
 

CГЎc bГi viбєїt khГЎc

Xem nhiều