PowerPoint Bài THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức

Giáo án PowerPoint Bài THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT môn Ngữ văn lớp 6 SÁCH Kết nối tri thức, bài giảng điện tử Bài THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT môn ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

Giáo viên:THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTĐọc 2 ví dụ sau và trả lời câu hỏi:
(1) Tuyết/ rơi.
(2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường.
1. Xác định CN, VN trong 2 VD trên.
2. So sánh hai câu sau để nhận biết tác dụng của việc mở
rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.1. (1) Tuyết/ rơi.
CN VN
(2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường.
CN VN
2. * Giống: Mỗi VD đều là 1 cụm C-V.
* Khác:
+ Câu (1), mỗi thành phần chính của câu chỉ là một từ;
+ Câu (2), mỗi thành phần chính của câu là một cụm từ;
+ Chủ ngữ tuyết trắng cụ thể hơn tuyết vì có thông tin về đặc điểm
màu sắc của tuyết. (Cụm DT)
+ Vị ngữ rơi đầy trên đường cụ thể hơn rơi vì có thông tin về mức độ
và địa điểm rơi của tuyết. (Cụm ĐT)
-> Thành phần chính của câu có thể là một từ hoặc cụm từ.Danh từ Cụm danh từ
Giống nhau
Khác nhau
- Có danh từ
- Thường làm chủ ngữ
- Cấu tạo đơn giản - Cấu tạo phức tạp
- Ý nghĩa đầy đủ
hơn
- Ý nghĩa chung
chung, đơn giản
So sánh danh từ và cụm danh từ:Phần trước Phần trung tâm Phần sau
một bông hoa đẹp
tuyết trắng
những học sinh kia
cái bàn này
Bổ sung ý nghĩa DANH TỪ
về số và lượng
Nêu lên đặc
điểm của sự
vật.
Xác định vị trí
của sự vật trong
không gian và
thời gian.
MÔ HÌNH CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ (GỒM 3 PHẦN)Bài tập 1 SGK trang 66
Cụm danh từ trong các câu là:
a. – khách qua đường (khách: danh từ trung tâm; qua đường:
phần phụ sau, bổ sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ trung
tâm);
- lời chào hàng của em (lời: danh từ trung tâm; chào hàng,
của em: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm);
b. – tất cả các ngọn nến (ngọn nến: danh từ trung tâm; tất cả
các: phần phụ trước, bổ sung ý nghĩa chỉ tổng thể sự vật (tất
cả) và chỉ số lượng (các));
- những ngôi sao trên trời (ngôi sao: danh từ trung tâm;
những: phần phụ trước, chỉ số lượng; trên trời: phần phụ sau,
miêu tả, hạn định danh từ trung tâm).Bài tập 2 SGK trang 66
- Cụm danh từ: Tất cả những que diêm còn lại trong bao
* Danh từ trung tâm: que diêm
* Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Những que diêm cháy sáng lấp lánh;
+ Một que diêm bị ngấm nước;
+ Rất nhiều que diêm trong hộp diêm ấy.
- Cụm danh từ: buổi sáng lạnh lẽo ấy
* Danh từ trung tâm: buổi sáng
* Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Buổi sáng hôm nay;
+ Những buổi sáng nắng đẹp;
+ Một buổi sáng ấm áp.
- Cụm danh từ: một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười
* Danh từ trung tâm: em gái
* Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Em gái tôi;
+ Em gái có mái tóc dài đen óng;
+ Hai em gái có cặp sách màu hồng.Bài tập 3 SGK trang 66
a. – Em bé vẫn lang thang trên đường. (Chủ ngữ là danh từ em bé).
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang thang trên đường. (Chủ
ngữ là cụm danh từ em bé đáng thương, bụng đói rét).
b. – Em gái đang dò dẫm trong đêm tối. (Chủ ngữ là danh từ em gái).
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối.
(Chủ ngữ là cụm danh từ một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất).
- Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp nhiều thông tin hơn chủ
ngữ là danh từ.
- Hai câu có chủ ngữ là cụm danh từ :
+ Cung cấp thông tin về chủ thể của hành động (em bé)
+ Cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ
bé, đáng thương của em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần,
chân đi đất).
Những câu văn có chủ ngữ là cụm danh từ còn cho thấy thái độ
thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương,
khốn khổ của cô bé bán diêm.Bài tập 4 SGK trang 67
a. Gió vẫn thổi rít vào trong nhà
- Chủ ngữ: Gió;
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: những cơn gió lạnh.
b. Lửa tỏa ra hơi nóng dịu dàng
- Chủ ngữ: Lửa ;
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: Ngọn lửa hồng.VỀ NHÀ:
•Hãy tìm đọc một số câu chuyện cổ tích, viết ra một vài câu có
cụm danh từ làm chủ ngữ.
• Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau.
•Chuẩn bị tiết học tiếp theoTHỰC HÀNH TIẾNG VIỆTĐọc 2 ví sau và trả lời câu hỏi:
a. Chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ;
b. Mẹ cái Hiên rất nghèo.
1.Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Đó là những ý nghĩa gì?
2.Những từ in đậm được thêm vào dùng để mở rộng thành
phần nào của câu?+ Cái áo bông cũ bổ sung ý nghĩa cho cụm từ đem cho
nó. Đem cho nó là một cụm động từ, cái áo bông cũ làm
rõ hơn đối tượng được cho là gì.
+ Rất bổ sung ý nghĩa cho nghèo. Nghèo là một tính từ,
rất làm rõ hơn về mức độ của nghèo – > rất nghèo là
cụm tính từ.Động từ, Tính từ Cụm động từ
Cụm tính từ
Giống nhau
Khác nhau
- Có động từ, tính từ
- Thường làm chủ ngữ,
vị ngữ
- Cấu tạo đơn giản - Cấu tạo phức tạp
- Ý nghĩa đầy đủ
hơn
- Ý nghĩa chung
chung, đơn giản
So sánh động từ, tính từ và cụm động từ, cụm tính từ:* Mô hình đầy đủ cụm động từ:
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
- Bổ sung cho
động từ quan hệ
thời gian; sự tiếp
diễn tương tự; sự
khuyến khích hoặc
ngăn cản hành
động; sự khẳng
định hoặc phủ định
hành động… (có
thể vắng)
Động từ - Bổ sung cho
động từ các chi tiết
về đối tượng,
hướng, địa điểm,
thời gian, mục
đích, nguyên nhân,
phương tiện và
cách thức hành
động,…( Có thể
vắng)* Mô hình đầy đủ cụm tính từ:
Phần trước Phần trung
tâm
Phần sau
- Bổ sung cho
tính từ về mức
độ, thời gian, sự
tiếp diễn,...
Tính từ - Bổ sung cho tính
từ về ý nghĩa về
phạm vi, mức độ,...1. Bài tập 1 SGK trang 74
- Tìm một cụm động từ trong VB Gió lạnh đầu mùa. Ví dụ: chơi
cỏ gà ở ngoài cánh đồng;
- Xác định động từ trung tâm: động từ chơi;
- Từ động từ trung tâm, tạo ra ba cụm động từ khác:
+ đang chơi ở ngoài sân;
+ đang chơi kéo co;
+ chơi trốn tìm.Cụm động từ Động từ trung tâm Ý nghĩa mà động từ
đó được bổ sung
a. - Nhìn ra ngoài sân
- Thấy đất khô trắng
- Nhìn
- Thấy
- Hướng, địa điểm
của hành động nhìn;
- Đối tượng của hành
động thấy.
b. - Lật cái vỉ buồm;
- Lục đống quần áo rét.
Lật;
- Lục.
Đối tượng của hành
động lật, lục.
c. Hăm hở chạy về nhà
lấy quần áo
Chạy Cách thức, hướng,
địa điểm của hành
động chạy.
2. Bài tập 2 SGK trang 743. Bài tập 3 SGK trang 74
Tìm thêm trong VB Gió lạnh đầu mùa hai câu văn có vị ngữ là
một chuỗi cụm động từ và cho biết tác dụng của cách diễn đạt
đó. Ví dụ:
(1) Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha
nước chè uống.
(2) Mẹ Sơn lật cái vỉ buồm, lục đống quần áo rét.
(3) Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van.
Tác dụng: Kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi cụm động từ
thường thông báo một chuỗi hoạt động kế tiếp nhau (câu 1, 2)
hoặc nguyên nhân – kết quả (câu 3: trạng thái lo quá ở nhân
vật Sơn dẫn đến kết quả sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van.4. Bài tập 4 SGK trang 74
- Tìm một cụm tính từ trong truyện Gió lạnh đầu mùa: đã
cũ.
- Xác định tính từ trung tâm: cũ.
- Tạo ra ba cụm tính từ khác từ tính từ trung tâm:
+ chưa cũ;
+ cũ lắm;
+ rất cũ.5. Bài tập 5 SGK trang 74 – 75
Cụm tính
từ
Tính từ
trung tâm
Ý nghĩa mà tính từ đó
được bổ sung
a. Trong hơn
mọi hôm
Trong Phần phụ sau bổ sung ý
nghĩa so sánh
b. Rất nghèo Nghèo Phần phụ sau bổ sung ý
nghĩa chỉ mức độ6. Bài tập 6 SGK trang 75
Mở rộng vị ngữ thành cụm tính từ:
a. Trời rét Trời rét hơn mọi hôm;
b. Tòa nhà cao Tòa nhà cao quá;
c. Cô ấy đẹp Cô ấy đẹp vô cùng.VỀ NHÀ:
• Hãy tìm đọc một số số văn bản viết về sự chuyển mùa trong
năm và chỉ ra một vài câu có cụm động từ, cụm tính từ làm
thành phần chính của câu.
•Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau.
•Chuẩn bị tiết học tiếp theo

Xem nhiều