PowerPoint BÀI: tiết 13 quan hệ chia hết và tính chất tiết 1 Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Giáo án PowerPoint BÀI: tiết 13 quan hệ chia hết và tính chất tiết 1 MÔN Toán lớp 6 SÁCH Kết nối tri thức, bài giảng điện tử BÀI: tiết 13 quan hệ chia hết và tính chất tiết 1 môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức

Trong đợt tổng kết học kì I, lớp 6A được Hội cha
mẹ học sinh thưởng 50 cái bút. Trường lại thưởng
thêm cho lớp 4 hộp bút nữa (số bút trong mỗi hộp
là như nhau). Các bạn đề nghị sẽ chia đều phần
thưởng cho 4 tổ. Nếu không biết số bút trong mỗi
hộp, ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được
không?Người thực hiện: Vũ Thị Ngoan
Tiết 13:1. Quan hệ chia hết
Trong 2 số 15 và 16, số nào chia hết cho
3, số nào không chia hết cho 3?
Số 15 chia hết cho 3 vì 15 : 3 = 5 và
không còn dư. Số 16 không chia hết cho 3
vì 16 chia 3 bằng 5 dư 1.Ví dụ: 15 3; 16 3.
Khi nào số a chia hết cho số b ?
1. Quan hệ chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0).
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b
và kí hiệu a b.
Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu a b.
M M/
M
/ MTìm kí hiệu thích hợp ( ) thay cho dấu”?” M/Ví dụ 1:
Nhân dịp sinh nhật, mẹ cho Việt 12 gói kẹo để liên hoan với
các bạn, mỗi gói có 35 chiếc. Biết lớp Việt có 5 tổ, hỏi Việt có
thể chia đều số kẹo cho các tổ không?
Giải:
Việt có số kẹo là 12 . 35. Vì 35 5 nên (12 . 35) 5, do đó Việt
có thể chia đều số kẹo cho mỗi tổ.
M M*) Khái niệm ước và bội
a b M ( 0) b ¹
a là bội của b b là ước của a
Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b
Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của bBạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ?Bạn Vuông trả lời đúng.
Vì 15 5 nên 5 là ước của 15. MCách tìm bội
Tập hợp các bội của a, kí hiệu B(a).
Quy t c ắ : Mu n tìm b i c a m t s khác 0 ta l y s đó ố ộ ủ ộ ố ấ ố
nhân l n l t v i 0; 1; 2; 3; .... ầ ượ ớ7 . 0 = 0
7 . 1 = 7
7 . 2 = 14
7 . 3 = 21
7 . 4 = 28
7 . 5 = 35

(Loại vì 35>30)
Ví dụ 2: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
Đây là các bội nhỏ
hơn 30 của 7Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a).
*) Cách tìm ước
Quy tắc: Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần
lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia
hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.8 1
8 2
8 4
8 8
8 3
8 5
8 6
8 7
Đây là
các ước của 8
Ư(8) =
Ví dụ 3: Tìm tập hợp Ư(8)
M M
M
M
M
M
M M
{1;2;4;8}Ví dụ 4:
a) Tìm Ư(15)
b) Tìm B(6) nhỏ hơn 30
Giải:
a) Lần lượt chia 15 cho các ssố từ 1 đến 15, ta thấy 15
chia hết cho 1, 3, 5, 15 nên Ư(15)= .
b) Lần lượt nhân 6 với 0, 1, 2, , 4, 5, 6,…ta được các bội
của 6 là: 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36,…
Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0, 6, 12, 18, 24.
{1;3;5;15}Chú ý
Trong tập hợp các số tự nhiên thì:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0.
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào.
- Số 1 chỉ có 1 ước là 1.-Nhân a lần lượt với
0, 1, 2, 3,…
-Kết quả mỗi phép
nhân là 1 bội của a.
-Lần lượt chia a
cho các STN từ 1
đến a.
- a chia hết cho các
số nào thì số đó là
ước của a.
-Nếu có số tự nhiên a
chia hết cho số tự nhiên
b thì ta nói a là bội của
b, còn b gọi là ước của
a.HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Mỗi nhóm cử ra 1 trưởng nhóm.
2. Các nhóm thảo luận và trình bày vào bảng
nhóm nhiệm vụ dưới đây.
3. Sau khi hoạt động nhóm xong, các nhóm ngồi
tại chỗ, giáo viên sẽ chọn và mời 1 bạn bất kỳ
trong 1 nhóm lên trình bày để lấy điểm cho cả
nhóm.
Chúc các em hoàn thành tốt nhiệm vụ.Nhóm II: Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4
Nhóm I: Hãy tìm tất cả các ước của 20
Nhóm III: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng
của chúng bằng 12Ư(20) =
B(4) =
Ba ước của 12 có tổng bằng 12 là: 6; 4; 2
Nhóm II: Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4
Nhóm I: Hãy tìm tất cả các ước của 20
Nhóm III: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng
của chúng bằng 123.Tìm hiểu trước phần 2: Tính chất chia hết của
một tổng.
Hướng dẫn tự học ở nhà
1. Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết.
2. Làm các bài tập 2.1; 2.2; 2.3/sgk trang 33.

Xem nhiều