PowerPoint bài Tranh làng Hồ môn Tiếng Việt lớp 5

Giáo án PowerPoint bài Tranh làng Hồ môn Tiếng Việt lớp 5, bài giảng điện tử môn Tiếng Việt lớp 5, bài Tranh làng Hồ

TUẦN 27
Ngày soạn: 27/3/2021
Ngày soạn: Thứ 2, 29/3/2021
CHÀO CỜ
 
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
3. Thái độ: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ  
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng  - HS chơi trò chơi
 
 
 
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn
 
 
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
+ Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tư¬ơi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- 3 HS  nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 
- 3 HS  nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:  Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
 
 
 
+ Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?
 
 
- Nêu nội dung bài
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui t¬ươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những ng¬ười tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những ng¬ười nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
 
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ng¬ời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- HS nêu
 
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 
 
 
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS theo dõi
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì? - HS nhắc lại
- HS trả lời
 
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe
- HS nghe và thực hiện
 
---------------------------------------------------------
Toán
QUÃNG ЬƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) 
- Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
             s = 40km, t = 4 giờ
             s = 30km; t = 6 giờ
             s = 100km; t= 5 giờ
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi
 
 
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:  Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính quãng đường
*  Bài toán 1: 
- Gọi HS đọc đề toán
- GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
 
 
 
 
- GV nhận xét và hỏi HS:
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ?
 
 
- Từ cách làm trên để tính quãng           đư¬ờng ô tô đi đ¬ược ta làm thế nào?
 
- Muốn tính quãng đ¬ường ta làm như¬ thế nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = V x t
*  Bài toán 2: 
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi:
 
+ Muốn tính quãng đ¬ường ng¬ười đi xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào?
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút =  giờ
   Quãng đường người đi xe đạp đi được là:   12     = 30 (km)
 
- HS đọc đề toán.
- HS nêu
 
- HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
Bài giải
Quãng đ¬ường đi được của ô tô là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
 
+ Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ  ô tô đi đ¬ược 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ.
- Lấy quãng đư¬ờng ô tô đi đ¬ược trong 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
 
 
- 2 HS nêu.
 
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
- HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
+ VËn tèc nh©n víi thêi gian
 
+ Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
 
                           Giải
Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
     Quãng đ¬ường ng¬ười đó đi đ¬ược là:
12 x 2,5 = 30 (km)
      Đ/S: 30 km
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:  
   - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
   - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở
- GV kết luận
 
 
 
 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 
 
 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV giúp đỡ HS nếu cần
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
 
- HS đọc.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
                     Đáp số: 3,15 km
 
- HS làm bài cá nhân
Bài giải
Thời gian đi của xe máy là
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
Quãng đường AB dài là:
42 : 3 x 8 = 112( km)
                   Đáp số: 112km
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được trong 6 phút. - HS giải:
Giải
6 phút = 0,1 giờ
Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:
5 x 0,1 = 0,5(km)
                             Đáp số: 0,5km
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. - HS nghe và thực hiện
 
-----------------------------------------------------------
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Kĩ năng: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng  
- GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.
- GV nhận xét.
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm.
 
 
 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy từng bộ phận của hạt
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung
- GV nhận xét chữa bài
Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích cực làm việc
 
 
 
 
 
 
 
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình
 
- Nêu đ¬ược điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà
- GV tuyên d¬ương nhóm có nhiều HS thành công
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
 
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm tr¬ưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen,…) đã ư¬ơm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
 
- HS quan sát tranh và làm bài tập
 
 
- HS nêu kết quả
Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
 
 
- HS thảo luận nhóm đôi
 
- HS quan sát hình và làm bài theo cặp
 
 
 
 
 
- Đại diện các nhóm trình bày
Đáp án:
+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt
+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm.
+ Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới….
 
 
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
 
 
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
 
 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà quan sát các cây xung quanh và  hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. - HS nghe và thực hiện
 
 
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
2. Kĩ năng:  Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.
- HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, thảo luận, quan sát, đàm thoại.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát
 
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu:  Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- Cho HS hoạt động nhóm
- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS  làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS  trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
 
 
- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc thơ về hòa bình.
 
- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm trong nhóm, trước lớp
 
 
 
 
 
 
 
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
 
 
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
- HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
 - HS hát, đọc thơ
 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành - HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới. - HS nghe và thực hiện
 
 
Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG  (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:  
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
3.Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
   
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng 
 
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy bay trực thăng.
*Cách tiến hành:
 * Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+ Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- HS quan sát
 
+ Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:  
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
*Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a) Chọn các chi tiết:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
- Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
- Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.  
 
- 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
 
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát mẫu, trả lời.
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát mẫu, trả lời.
 
 
 
 
 
- HS thực hành lắp ráp các bộ phận.
 
 
 
- HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
-  Tìm hiểu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế. - HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác. - HS nghe và thực hiện
 
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
2. Kĩ năng: Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân)
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:  Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài của hội nghị Pa-ri?
 
 
 
 
 
 
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri?
 
 
- Lễ kí hiệp định Pa-ri đ¬ược diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
- Tr¬ước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp định nào, ở đâu, bao giờ?
 
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa- ri
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng?
 
 
 
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri  về Việt Nam.
 
 
- HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 
- Sau những đòn bất ngờ, choáng váng trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải th¬ương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Như¬ng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm n¬ước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm.
- Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Đư¬ợc diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô nư¬ớc Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Tr¬ước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- Đại diện HS trong nhóm thuật lại trước lớp
- Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
- Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
 
 
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Miền Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến l¬ược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ND bài
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - HS nghe và thực hiện
 
Ngày soạn: 27/3/2021
Ngày soạn: Thứ 3, 30/3/2021
TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
 
TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
 
THỂ DỤC
GV CHUYÊN DẠY
 
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN DẠY
 
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
2. Đồ dùng 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn  trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng  - HS chơi trò chơi
 
 
 
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi  HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:  Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
 
- Những từ ngữ nói lên điều đó?
 
 
 
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.
 
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
 
 
 
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ?
 
 
 
- GVKL nội dung bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ kết quả
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.
- Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ..
-  Gió thổi rừng tre phấp phới
- Trời thu thay áo mới
-  Trong biếc nói cười thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người.
- Lòng tự hào về đất nước.
+ Trời xanh đây là của chúng ta
+ Núi rừng đây là của chúng ta 
- Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: 
+Nước những người chưa bao giờ khuất  
- Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng. - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng đọc.
- HS  luyện đọc theo cặp
 
- HS thi đọc diễn cảm
- Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung   bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nhắc lại
 
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
  - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
  - HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi
 
 
 
 
 
 
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:  
  - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
  - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì?
 
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính:
- GV nhận xét, kết luận
 
 
 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì?
 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
 
 
 
 
 
 
 
 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV giúp đỡ HS nếu cần  
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 
- Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.
- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
S = 32,5 x 4 = 130 (km)
- Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
Hoặc 40 phút =   giờ
 
- Học sinh đọc 
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
 
- Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô.
- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả.
 
Bài giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
4,75 x 46 = 218,5 km
                             Đáp số: 218,5 km
 
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được là:
8 x 0,25 = 2(km)
Đáp số: 2km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
-  Cho HS vận dụng làm bài sau:
Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã đi. - HS giải:
                     Giải
Đổi 12 phút = 0,2 giờ
Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
                     35 x 0,2 = 7(km)
                              Đáp số: 7km
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. - HS nghe và thực hiện
 
 
 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
2. Kĩ năng: Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC
 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi
 
 
 
 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:  
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 
 
 
 
 
 
 
 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
  a. Yêu n¬ước:
        Con ơi, con ngủ cho lành.
  Mẹ đi gánh n¬ước rửa bành con voi
        Muốn coi lên núi mà coi
  Coi bà Triệu Ẩu c¬ỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Đoàn kết:
        Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
d. Nhân ái:
 Th¬ương ng¬ười nh¬ư thể th¬ương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
- Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng
+Trả lời đúng ô hình chữ S  là người đạt giải cao nhất.
Xem nhiều