Powerpoint bài áp suất chất lỏng lớp 8

Giáo án Powerpoint bài áp suất chất lỏng, bài giảng điện tử môn Vật lí lớp 8

P
Khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên
mặt bàn một áp suất có phương như thế nào ?
Phương thẳng đứng (phương của trọng lực)
C
A B
Nếu đổ chất lỏng vào bình, chất lỏng có gây
áp suất lên thành bình không?
2. Thí nghiệm 2:

Đổ nước vào
bình

 

Màng cao su
biến dạng

Nhấn bình trụ có đĩa
D tách rời dùng làm
đáy vào nước.

Đĩa D không bị
tách rời

Có lực tác dụng
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà
lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
- Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông,biển sẽ gây ra áp suất lớn. Áp suất này truyền theo
mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất
này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
- Việc đánh bắt bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận
•Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
• Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ
p =
F S
Công thức tính áp suất
p: Áp suất
F: Độ lớn của áp lực
 S: Diện tích bị ép
h
S
Dựa vào công thức áp suất đã học chứng minh
công thức tính áp suất ở đáy cột chất lỏng
p = d . h
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: Trọng lượng riêng
 h: Chiều cao cột chất lỏng
 Công thức p = d.h cũng áp dụng cho một điểm
bất ki trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất
lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
* Chú ý:
A
B
h
A
h
B
.B . A
h
hB A
= d.hA
= d.hB
Nªn pA= pB
mà h
A = hB
=> d.hA = d.hB
pA
pB
Em hãy so sánh áp suất tại hai điểm A và B. Biết A và B có
cùng một độ sâu?
 Công thức p = d.h cũng áp dụng cho một điểm
bất ki trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất
lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
 Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tai
nhưng điểm trên cung một mặt phăng nằm ngang
(có cung độ sâu h) có độ lớn như nhau.
A
B
A B
* Chú ý:
C
6: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất lớn?
h
1=1,2m
h
2
? 0,4m
?
10000 /
1,2 0,4 0,8
1,2
1 2
3
1 2
  
  

p p
d N m
h m
h m
n
Tom tăt
Bài giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
Đáp số: p1 = 12000 Pa (hoặc N/m2 )
p2 = 8000 Pa (hoặc N/m2 )
C
7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên
đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
A B C
Bài tập: Ba hình A, B, C cùng đựng nước. Áp suất nước lên
đáy bình nào là nhỏ nhất? Vì sao?
Trả lời: Áp suất nước lên đáy
bình C là nhỏ nhất. Vì cùng
trọng lượng riêng d, chiều cao
cột nước ở bình C là nhỏ nhất.
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
-Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu
được làm bằng thép dày vững chắc chịu được áp suất lớn.
Tại sao vỏ của tàu phải
làm bằng thép dày chịu
được áp suất lớn.
Hướng dẫn về nhà
Bài 8.4. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới nước. Áp kế
đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2 . Một lúc sau áp
kế chỉ 860000 N/m2
a/ Tàu nổi lên hay lặn xuống? Vi sao?
b/ Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Biết
trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3
Hướng dẫn
a/ So sánh p1 và p2=> áp suất giảm => độ sâu giảm
=> tàu nổi lên
b/ từ công thức p = d.h, biết p1và d => h1
Biết p2 và d => h2
Học bài
Làm các bài tập 8.1, 8.3, 8.4 SBT
 Tìm hiểu tiếp nội dung bài 8 “ phần III.
Bình thông nhau, máy thủy lực”

Xem nhiều