Powerpoint bài phương trình hóa học lớp 8

Giáo án Powerpoint bài phương trình hóa học, bài giảng điện tử môn Hóa học lớp 8

B¹n 1: B1: S¬ ®å PU: P + O2 ---> P2O5
B2: PTHH: 2P
2 + 5O2 ---> 2P2O5
B¹n 2: B1: S¬ ®å PU: P + O2 ---> P2O5
B2: CBHS: 4P + 5O
2 ---> 2P2O5
B3: PTHH: 4P + 5 O
2 ---> 2P2O5
H·y nhËn xÐt c¸ch lµm cña mçi b¹n. Chỉ ra cụ thể lỗi sai (nếu có)
* Bµi tËp 2: LËp PTHH biÕt:
Kim lo¹i nh«m ph¶n øng víi axit sufuric H2SO4 t¹o thµnh
dung dÞch muèi nh«m sunfat Al2(SO4)3 vµ khÝ hi®r«.
4P + 5O2 t0 2P2O5
Đọc là: 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2
tạo ra 2 phân tử P2O5
4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ:
t0
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2 2: 1 ?
Vd: Trong PTHH sau:
Số Phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 5 : 2

Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
* PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa
các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số
của mỗi chất trong phương trình.
= ?
Bài tập 3:
Cho các phương trình hóa học sau:
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong
mỗi phản ứng ?
b. P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
a. 4K + O2 2 K2 O
a. 4K + O2 2K2O
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
Đáp án:
Bài tập 4: Lập phương trình hóa học của
phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của
các cặp chất trong các phản ứng sau
a. Cu + O2 ---> CuO
b. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
c. Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + NaCl
PHIẾU HỌC TẬP

Bài tập 5: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt
vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a.? Zn + ? ? ZnO
b.Cu + ? AgNO3 ? Ag + Cu(NO3)2
c. Fe + Cl2 FeCl3
Bài tập 6: Phân hủy 10,7 gam Fe(OH)3 thấy thu được 8 gam
chất rắn Fe2O3 và một lượng hơi nước thoát ra. Em hãy viết
phương trình phản ứng và tính khối lượng hơi nước thoát ra.
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểm tra bài cũ:
1. Cho phản ứng:
Khí oxi + khí hiđro Nước
Biết khối lượng khí oxi là 7g, khối lượng nước là
13g.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b. Tính khối lượng Khí hiđro tham gia phản ứng.
Đáp án:
1. Áp dụng định luật bảo toàn khối
lượng ta có :
m
khí ôxi + m khí hiđro = mNước
b. Thay số vào công thức khối lượng:
7(g) + m khí hiđro = 13(g)
=> m
khí hiđro = 13 – 7 = 6(g)
- Em hãy thay
tên các chất
bằng công
thức hóa
học?
Khí hidro + Khí oxi Nước
- Sơ đồ phản ứng:
Em hãy cho biết
tại sao cân lại bị
nghiêng ?
HH O O
H
HO
H
2 + O2 H2O
Khí hidro + Khí oxi Nước
H
2 + O2 H2O
- Sơ đồ phản ứng:
Không đúng với định
luật bảo toàn khối lượng
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và
sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản
ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Phải làm thế
nào để số
nguyên tử
Oxi ở 2 vế
bằng nhau?
Khí hidro + Khí oxi Nước
H
2 + O2 H2O
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
H
2 + O2 2H2O
HH O O
H
HOH HO
H
HO
Phải làm thế
nào để số
nguyên tử
Oxi ở 2 vế
bằng nhau?
Khí hidro + Khí oxi Nước

H
2
+ O2 H2O
H
2
+ O2 H2O
2
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O

- Viết thành phương trình hóa học:
H
2 2 + O2 2H2O
- Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
HH O O
H
HOH HO
HH
HH
H
2 2 + O2 2H2O
Phải làm thế
nào để số
nguyên tử các
nguyên tố ở 2
vế bằng nhau?
Khí hidro + Khí oxi Nước
H
2 + O2 H2O
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O

H
2
+ O2 2H2O
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
H
2 2
+ O2 2H2O
- Viết thành phương trình hóa học:
H
2 2
+ O2 2H2O

Phương
trình hóa
học dùng
để biểu
diễn điều
gì?
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học,
Gồm công
thức hóa
học của
những chất
nào?
gồm công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Khí hiđro + Khí oxi Nước
2H
2 + O2 2H2O
Chỉ số
Hệ số Hệ số
Chỉ số Chỉ số
2. Các bước lập phương trình hóa học:
H
2 + O2 H2O
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O

H
2
+ O2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
H
2 2
+ O2
- Viết thành phương trình hóa học:
H
2 2
+ O2

2H2O
2H2O
2H2O
Theo em việc lập
phương trình hóa
học được tiến
hành theo mấy
bước?
Bước 1: Viết sơ đồ phản
ứng
Bước 2: Cân bằng số
nguyên tử của mỗi nguyên
tố.
Bước 3: Viết phương
trình hóa học
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học:
Sắt tác dụng với khí oxi tạo ra sắt (III) oxit
Giải
Sắt + khí oxi  Sắt (III) oxit
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
4Fe + 3O2 2Fe2O3
4Fe + 3O2 2Fe2O3
Fe + O2 Fe2O3
 6O 3 O  2
 Khoâng thay đổi chỉ số trong caùc coâng thöùc
Löu yù:
 Khoâng vieát 4 Fe
 Nhoùm nguyeân töû (OH) hay (SO4)… coi caû nhoùm
nguyeân töû nhö moät ñôn vò ñeå caân baèng
Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
4Fe + 3O2 2Fe2O3
Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau, hãy lập
thành phương trình hóa học:

Na + O2
P + O2
CaO + HNO3
1,
2,
3,
Na2O
P2O5
Ca(NO3)2 + H2O

Thảo luận nhóm trong 5 phút
Đáp án :
Na + O2 Na2O
P + O2 P2O5
CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
2
4 2
4 5
2
Củng cố
1/ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Xem nhiều