Powerpoint bài phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Toán lớp 6 sách chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint bài phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Bài giảng điện tử môn Toán lớp 6 sách chân trời sáng tạo

TOÁN
6
CHƯƠNG
5
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
TIẾT HỌC HÔM NAY
PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ
LÀ SỐ NGUYÊNCâu hỏi 1: Kết quả của phép tính
Câu hỏi 3: Kết quả của phép tính
KHỞI ĐỘNG
a) Số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty:
. Năm đầu tiên:
. Năm thứ hai:
. Năm thứ ba:
b) Số tiền mỗi người thu được trong năm đầu tiên là:
. Năm đầu tiên:
. Năm thứ hai:
. Năm thứ ba:
- 20 triệu đồng
0 triệu đồng
triệu đồng
0 triệu đồng
triệu đồng
17 triệu đồng
−20
3
17
3
; là các phân sốCâu hỏi 3: Kết quả của phép tính
1) Mở rộng khái niệm phân số
Tổng quát: Ta gọi

CHƯƠNG 5: PHÂN SỐ
TIẾT: 73 - BÀI 1: PHÂN SỐ VƠI TỬ SỐ VA MÂU SỐ LA SỐ NGUYÊN
Toán 6
GV: Vô Thường
1. Mơ rông khai niêm phân sô
2. Phân sô băng nhau
3. Biêu diên số nguyên ơ dang phân số
* LUYÊN TÂP
Luyên tập 1
* VÂN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
* HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MƠI
* KHỞI ĐỘNG
Luyên tập 2
Luyên tập 3
Năm hoc: 2020-2021Ba người bạn góp vốn thành lập công ty ABC. Số
tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Năm đầu tiên lỗ
20 triệu đồng, năm thứ hai không lỗ cũng không lãi,
năm thứ ba lãi 17 triệu đồng.
a. Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị
số tiền chi tiết kết quả kinh doanh của công ty ABC
mỗi năm.
b. Nếu chia đều cho những người góp vốn, mỗi năm
mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?
a. Tiền công ty lỗ - lãi năm đầu tiên; năm thứ hai; thứ 3 la: - 20 (triệu);0 (triệu); +17 (triệu)
b. Số tiền mỗi người có được trong năm đầu tiên la : - 20:3 hoặc −20
3
(triệu đồng)
Số tiền mỗi người có được trong thứ hai la : 0:3 hoặc 0 (triệu đồng)
Số tiền mỗi người có được trong năm thứ ba la: 17:3 hoặc 17
3
(triệu đồng)
KHỞI ĐỘNG
−20
3
;
17
3

Gọi là gì?a. TÔNG QUAT:
Vd : Phân số −7
8
có tư số la -7, mâu số la 8 va được đoc la “âm bảy phần tám”
TH 1: Hay đoc các phân số dươi đây và cho biết tử số và mâu số của chung
a.
−11
15
b. 3
−8
́
́
1. Mở rông khai niêm phân số ́
a.
−11
15 đọc là âm mười một phần mười lăm; có tử là − 11 và mẫu là 15
b. 3
−8
đọc là ba phần âm tám; có tư là 3 và mâu là -8
Chú ý: Thương của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0. Ta viết: a:b =

Xem nhiều