Powerpoint bài Thực hành tiếng Việt - Mở rộng chủ ngữ Bài giảng điện tử môn Ngữ Văn 6 sách Cánh Diều

Giáo án Powerpoint bài Thực hành tiếng Việt - Mở rộng chủ ngữ Bài giảng điện tử môn Ngữ Văn 6 sách Cánh Diều

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
- Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2. Thành ngữ
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thômh qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ;
trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều
chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường
được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.Chủ ngữ là một trong hai thành
phần chính của câu; chỉ sự vật,
hiện tượng có hoạt động, trạng
thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ
Trả lời cho câu hỏi Ai? Con
gì? Cái gì?
Chủ ngữ thường được biểu
hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
có thể có một hoặc nhiều chủ
ngữ.
Để phản ánh đầy đủ hiện thực
khách quan và biểu thị tình
cảm, thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ là danh từ
thường được mở rộng thành
cụm danh từ
DT, ĐT, TT khi làm chủ ngữ có thể
mở rộng thành CDT, CĐT, CTT bao
gồm DT, ĐT, TT làm thành tố chính
(trung tâm) và một số thành tố phụ
đứng trước hoặc sau trung tâm.
SƠ ĐỒ MỞ RỘNG CN
CN
CỤM
C-V
CDT,
CĐT,
CTT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮTHỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có
từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1+2
- Xác định từ ghép, từ láy
+ Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại
+ Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã
+ Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại hình
của Dế Mèn ở hai thời điểm. Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, xấu xí đến khó
coi thì nhờ ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực mà trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng, đáng yêu.
Bài 3
- Thành ngữ có sẵn: Chết thẳng cẳng, vái cả hai tay
- Khác nhau
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " sử dụng các bộ phận đuôi
và 6 tay thay vì các bộ phận cẳng và 2 tay ở thành ngữ "chết thẳng cẳng,
vái cả hai tay"
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " phù hợp hơn với loài dễ, vì
loài dế khác với con người, đặc tính của chúng là có đuôi và có 6 chân
- Tác dụng: làm cho cách diễn đạt cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng,
giàu sức biểu cảm.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có
từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 4+5
- Xác định chủ ngữ
a. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
b. Những gã xốc nổi
c. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều
bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hang
- Cấu tạo của các chủ ngữ trên
Thành phần trước Thành phần trung tâm Thành phần sau
=> Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ để phản ánh đầy đủ hiện thực khách
quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói)
những
những
hàng ngàn
rất nhiều
cái vuốt

ngọn nến
bức tranh
ở chân, ở khoeo
xốc nổi
sáng rực, lấp lánh trên
cành cây xanh tươi
màu sắc rực rỡ như những
bức bày trong các tủ hàng
Bài 1+2
Bài 3THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có
từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1+2
Bài 3
Bài 4+5
Bài 6
Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 — 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về
một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão
đánh cá và con cả vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ.
Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.
Gợi ý
? Em chọn nhân vật nào để phát biểu cảm nghĩ?
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn em sẽ sử dụng cụm danh từ
nào làm chủ ngữ trong câu?
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ hoặc nhân vật ông lão đánh cá
em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu?
? Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.
- Có thể chọn một trong các cụm từ:
+ Những cái vuốt ở chân
+ Những gã xốc nổi,
+ Mụ vợ tham lam…

Xem nhiều