PowerPoint Bài 1: tôi và các bạn Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri THỨC

Giáo án PowerPoint Bài 1: tôi và các bạn MÔN Ngữ văn lớp 6 SÁCH Kết nối tri THỨC, bài giảng điện tử Bài 1: tôi và các bạn MÔN Ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

Giáo viên: Hoàng Thị Hà
(Ngạn ngữ phương Tây)TRI THỨC NGỮ VĂN
- Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện,
nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
- Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài
vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những
đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con
người.TRI THỨC NGỮ VĂN
Là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp
theo một trật tự nhất định: có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
Là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy
nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường là con
người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...TRI THỨC NGỮ VĂN
Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:
+ Ngôi thứ nhất, xưng “tôi”.
+ Ngôi thứ ba, người kể giấu mình.TRI THỨC NGỮ VĂN
- Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu
chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả
bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
- Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có
thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.Tô Hoài (1920 – 2014)
- Quê: Hà Nội
- Ông viết văn từ trước CMT8 – 1945.
- Ông có nhiều tác phẩm viết cho thiếu
nhi.
- Các tác phẩm chính: “Võ sĩ bọ ngựa”,
“Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Dế mèn
phiêu lưu kí”, “Đảo hoang”, “Chuyện
nỏ thần”…a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung về văn bản
- “Dế mèn phiêu lưu kí” là truyện đồng
thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài.a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung về văn bản
- “Dế mèn phiêu lưu kí” là truyện đồng
thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài.
- Đoạn trích trích từ chương I.
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung về văn bản
- Bố cục: 2 phần
+ P1: Từ đầu …sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
 Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn.
+ P2: còn lại:
 Bài học đường đời đầu tiên.Ngoại hình của Dế Mèn:
-Thanh niên cường tráng.
-Đôi càng tôi mẫm bóng.
-Những cái vuốt …cứng dần và nhọn hoắt.
-Đôi cánh tôi…dài kín xuống tận chấm đuôi.
-Cả người tôi …một màu nâu bóng mỡ soi
gương được và rất ưa nhìn.
-Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
-Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng
dũng.
=> Chàng dế thanh niên cường tráng, rất
khỏe, yêu tin, yêu đời.1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn
Ngoại hình Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ
- Chàng dế thanh niên cường
tráng
+ càng: mẫm bóng
+ vuốt: cứng, nhọn ..
+ cánh: dài tận chấm đuôi,
một màu nâu bóng mỡ
+ đầu: to, rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, congHành động của Dế Mèn:
-Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các
ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát
dao vừa lia qua.
-Lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc.
-Cứ chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa
cả hai chân lên vuốt râu.
-Tôi đi đứng oai vệ, làm điệu dún dẩy
-Cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm.
-Quát mấy chị Cào Cào
-Ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó.
=> Quá kiêu căng hợm hĩnh, không tự biết
mình.1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn
Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ
- Chàng dế thanh niên cường
tráng
+ càng: mẫm bóng
+ vuốt: cứng, nhọn ..
+ cánh: dài tận chấm đuôi,
một màu nâu bóng mỡ
+ đầu: to, rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, cong
- đạp phanh phách
- vũ lên phành
phạch
- nhai ngoàm
ngoạp
- trịnh trọng vuốt
râu- cà khịa, quát
nạt, đá ghẹo
- Tôi tợn lắm
- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tôi tưởng: lầm cử
chỉ ngông cuồng là
tài ba, càng tưởng tôi
là tay ghê ghớm, có
thể sắp đứng đầu
thiên hạ rồi.
- Gọi Dế Choắt
là “chú mày”,
xưng “anh”.
- Gọi chị Cốc
là “mày” xưng
“tao”.
=> NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạokhỏe đẹp, cường
tráng, mạnh mẽ,
tự tin
khỏe đẹp, cường
tráng, mạnh mẽ,
tự tin
nét đẹp nét đẹp
kiêu căng, tự phụ,
xốc nổi,
hung hăng,
hống hách.
kiêu căng, tự phụ,
xốc nổi,
hung hăng,
hống hách.
nét chưa đẹp nét chưa đẹp
Theo em hình ảnh Dế
Mèn đẹp ở chỗ nào và
chưa đẹp ở điểm nào?
Theo em hình ảnh Dế
Mèn đẹp ở chỗ nào và
chưa đẹp ở điểm nào?1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn
Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ
- Chàng dế thanh niên cường
tráng
+ càng: mẫm bóng
+ vuốt: cứng, nhọn ..
+ cánh: dài tận chấm đuôi,
một màu nâu bóng mỡ
+ đầu: to, rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, cong
- đạp phanh phách
- vũ lên phành
phạch
- nhai ngoàm
ngoạp
- trịnh trọng vuốt
râu- cà khịa, quát
nạt, đá ghẹo
- Tôi tợn lắm
- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tôi tưởng: lầm cử
chỉ ngông cuồng là
tài ba, càng tưởng tôi
là tay ghê ghớm, có
thể sắp đứng đầu
thiên hạ rồi.
- Gọi Dế Choắt
là “chú mày”,
xưng “anh”.
- Gọi chị Cốc
là “mày” xưng
“tao”.
=> NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo
=> Dế Mèn khỏe mạnh, cường
tráng, có vẻ đẹp hùng dũng
của con nhà võ (nét đẹp).
=> Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người,
hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp).2. Bài học đường đời đầu tiên
Hình dáng Cách
sinh hoạt
a) Nhân vật Dế Choắt Ngôn ngữHình ảnh DC dưới cái nhìn của DM: Bên
hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt
là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch
thượng thế. Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi.
Nhưng vì Choắt bẩm sinh yếu đuối nên tôi coi
thường và gã cũng sợ tôi lắm.
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu
nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh
niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở
cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo ghi lê.
Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì
mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng
ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Đã vậy, tính nết lại ăn xổi ở
thì (thật chỉ vì ốm đau luôn, không làm được), có
một cái hang ở cũng chỉ bới nông sát mặt đất,
không biết đào sâu rồi khoét ra nhiều ngách như
hang tôi.2. Bài học đường đời đầu tiên
Hình dáng Cách
sinh hoạt
Ngôn ngữ
- Chạc tuổi: Dế Mèn
- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã
nghiện thuốc phiện.
- Cánh: ngắn củn … như người cởi
trần mặc áo ghi nê.
- Đôi càng: bè bè, nặng nề
- Râu: cụt có một mẩu
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Ăn
xổi, ở
thì
-Với Dế Mèn:
+ Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”.
+ Trước khi mất: gọi “anh” xưng
“tôi” và nói: “ở đời….thân”.
- Với chị Cốc:
+ Van lạy
+ Xưng hô: chị - em.
=> NT: Miêu tả, sử dụng thành ngữ
=> Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng
trước tội lỗi của Mèn.b) Thái dộ của Dế Mèn đối với Dế Choắt:
Một hôm, tôi sang chơi, thấy trong nhà luộm thuộm, bề bộn, tôi bảo:
- Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế! Nhà cửa đâu mà
tuềnh toàng. Ngộ có kẻ nào đến phá thì thật chú chết ngay đuôi! Này
thử xem: khi chú chui vào tổ, lưng chú phải lồm cồm đụng sát lên tận
mặt đất, làm cho ai trên vệ cỏ nhìn sang cũng biết chú đương đi đứng
chỗ nào trong tổ. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó
tưởng mồi, nó mổ cho một phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì
chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có
khôn.
=> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt2. Bài học đường đời đầu tiên
Dế
Mèn
Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả
Hành
động
Thái
độ
Bài
họcTôi chui tọt ngay vào hang, lên giường nằm khểnh bắt
chân chữ ngũ. Bụng nghĩ thú vị: “Mày tức thì mày cứ tức,
mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ đến đâu thì mày
cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”
… Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.
Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Rúc trong hang
mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống, lăn ra kêu
váng. Núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp, nằm im thin thít.
Như đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa
rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ
đau vừa gây ra.
Biết chị Cốc đi rồi, tôi mới mon men bò lên. Trông thấy
tôi, Dế Choắt khóc thảm thiết.Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một
câu như thế này:
- Thôi tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được.
Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh:
ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc
mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào mình đấy.
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương
lắm. Vừa thương vừa ăn ăn tội mình. Giá
tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi
Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh
chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi
rồi.
Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào một
vùng cỏ bùm tum. Tôi đắp thành nắm mộ
to…2. Bài học đường đời đầu tiên
Dế
Mèn
Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả
Hành
động
Thái
độ
Bài
học
- Mắng, coi thường, bắt nạt
Choắt.
- Cất giọng véo von trêu chị
Cốc.
- Chui tọt vào hang.
- Núp tận đáy hang, nằm in thít.
- Mon men bò lên.
- Chôn Dế Choắt
Dế Choắt bị chị
Cốc mổ cho đến
chết
Hung hăng, ngạo mạn,
xấc xược.
Sợ hãi, hèn nhát Hối hận
Không nên kiêu căng, coi thường người khác.Em học tập được
gì từ nhân vật
Dế Choắt?
Em học tập được
gì từ nhân vật
Dế Choắt?
Những bài học sâu sắc
em rút ra từ
nhân vật Dế Mèn?
Những bài học sâu sắc
em rút ra từ
nhân vật Dế Mèn?+ Bài học về thói kiêu căng, ngạo mạn, ích kỷ (từ Dế
Mèn): kiêu căng, hống hách, ngang ngược, ích kỷ không
chỉ làm hại người khác mà còn gây ra hậu quả cho bản
thân phải ân hận suốt đời.
+ Bài học về tình thân ái, lòng bao dung nhân hậu (từ Dế
Choắt): nên biết sống đoàn kết, tôn trọng, bao dung tha
thứ cho lỗi lầm của người khác.
+ Bài học về thói kiêu căng, ngạo mạn, ích kỷ (từ Dế
Mèn): kiêu căng, hống hách, ngang ngược, ích kỷ không
chỉ làm hại người khác mà còn gây ra hậu quả cho bản
thân phải ân hận suốt đời.
+ Bài học về tình thân ái, lòng bao dung nhân hậu (từ Dế
Choắt): nên biết sống đoàn kết, tôn trọng, bao dung tha
thứ cho lỗi lầm của người khác.
=> Bài học rút ra cho bản thân
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
- Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.TỔNG KẾT TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Cách miêu tả loài vật sinh động, trí tưởng tượng độc đáo.
- Sử dụng các biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh…
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất, tự nhiên, hấp dẫn.
2. Nội dung
- Tính kiêu căng, hống hách, ích kỉ sẽ dẫn đến tội ác khiến ta phải ân
hận suốt đời.
- Hãy sống yêu thương, đồng cảm, tự tin, khiêm nhường…
3. Ý nghĩa
- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.1. Hãy đọc diễn cảm/đọc phân vai một đoạn
mà em thích nhất trong VB.
2. Em hãy bày tỏ suy nghĩ về 1 nhân vật trong
đoạn truyện (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc).
1. Hãy đọc diễn cảm/đọc phân vai một đoạn
mà em thích nhất trong VB.
2. Em hãy bày tỏ suy nghĩ về 1 nhân vật trong
đoạn truyện (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc).
LUYỆN TẬP LUYỆN TẬPLUYỆN TẬP LUYỆN TẬP
Ở đoạn cuối truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế
Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của người bạn xấu
số. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và viết một
đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời của Dế Mèn.
 Ân hận vì thói ngông cuồng, dại dột của mình đã dẫn
đến cái chết thảm thương của Dế Choắt.
 Tự hứa thay đổi tính nết, từ bỏ thói hung hăng, ngỗ
nghịch, kiêu ngạo.
 Xin Dế Choắt tha thứ và khắc ghi câu chuyện đau
lòng do mình gây ra là một bài học đường đời.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTTôi, nghe,
người…
bóng mỡ,
ưa nhìn,
hủn hoẳn, phành phạch,
giòn giã, rung rinh,Từ láy mô phỏng âm thanh:
phanh phách, phành phạch, ngoàm
ngoạp, văng vẳng…
=> Từ láy là những từ phức được tạo
nhờ phép láy âm.Các từ láy
- Phanh phách
- Ngoàm ngoạp
- Dún dẩy
: âm thanh phát ra do một vật sắc
tác động liên tiếp vào một vật khác.
: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh.
: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.Nghĩa của các từ
- Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất
(VD: Nhà nó rất nghèo.)
- Nghèo sức : khả năng hoạt động, làm việc hạn chế.
- Mưa dần sùi sụt : mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.
- Điệu hát mưa dần sùi sụt:
điệu hát nhỏ, kéo dài,
buồn, ngậm ngùi, thê lương.Câu văn có hình ảnh so sánh
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
 Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy
sức sống, khoẻ mạnh.
- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.
 Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của
chị Cốc khi mổ Dế Choắt.
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác để tìm
ra nét tương đồng và khác biệt
giữa chúng.PHIẾU TÌM Ý
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời
vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
Xét VD: “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Sự việc chính:
- Người kể:
 Kiểu bài kể lại một trải nghiệm.
Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
Dế Mèn kể về bài học đường đời đầu tiên của bản
thân từ sự việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
xưng “tôi”. Ngôi kể thứ nhất.Yêu cầu của kiểu bài kể về trải nghiệm
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Cảm xúc của bản thân.ĐỌC & PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
- Kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ (mèo Mun).
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”)
- Các phần:
+ Đoạn 1: Giới thiệu trải nghiệm.
+ Đoạn 2,3,4 tập trung và các sự việc chính của câu chuyện.
+ Đoạn 5: Nêu lên cảm xúc của bản thân.
- Các sự việc:
+ Sự việc 1: Ngôi nhà mới của 3 mẹ con rất xinh xắn nhưng có
nhiều chuột.
+ Sự việc 2: Bà ngoại gửi cho 3 mẹ con một con mèo Mun.
+ Sự việc 3: Ngôi nhà nhỏ đã thay đổi từ khi có mèo Mun.
+ Sự việc 4: Một buổi chiều, Mun đã bị mất tích.Bước 1: TRƯỚC KHI VIẾT
a) Lựa chọn đề tài
b) Tìm ý
c) Lập dàn ý
- Mở bài: giới thiệu câu chuyện.
- Thân bài: kể diễn biến câu chuyện.
+ Thời gian.
+ Không gian.
+ Những nhân vật có liên quan.
+ Kể lại các sự việc.
- Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân.Bước 2: VIẾT BÀI
- Viết theo dàn ý.
- Nhất quán về ngôi kể.
- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (nếu có thể).Bước 3: CHỈNH SỬA BÀI VIẾT
- Đọc lại bài.
- Sửa lại bài viết (nếu cần). Dựa vào yêu cầu
của bài và dựa vào phiếu tìm ý để sửa.1. Nhắc lại yêu cầu của kiểu bài.
- Kể về một trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi).
- Cảm xúc của bản thân…
2. Đọc và sửa bài.
3. Nhận xét bài viếtPHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được
câu chuyện
hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay và ấn
tượng.
2. Nội dung
câu chuyện
phong phú, hấp
dẫn
ND sơ sài, chưa có đủ chi
tiết để người nghe hiểu câu
chuyện.
Có đủ chi tiết để hiểu
người nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp
lại hoặc ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyền cảm, hầu
như không lặp lại hoặc
ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và
kết thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không
có lời kết thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe.
2. Tập luyện
- Tập nói một mình.
- Tập nói trước nhóm.KHI NÓI
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được
câu chuyện
hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay và ấn
tượng.
2. Nội dung
câu chuyện
phong phú, hấp
dẫn
ND sơ sài, chưa có đủ chi
tiết để người nghe hiểu câu
chuyện.
Có đủ chi tiết để hiểu
người nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp
lại hoặc ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyền cảm, hầu
như không lặp lại hoặc
ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và
kết thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không
có lời kết thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.

Xem nhiều