PowerPoint Bài XEM NGƯỜI TA KÌA! Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức

Giáo án PowerPoint Bài XEM NGƯỜI TA KÌA! môn Ngữ văn lớp 6 SÁCH Kết nối tri thức, bài giảng điện tử Bài XEM NGƯỜI TA KÌA! môn ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

NGỮ VĂN 6Cho biết nội dung của video? Video gợi cho em suy nghĩ gì?
Em hiểu thế nào là văn nghị luận, lí lẽ trong văn nghị luận, bằng chứng trong văn
nghị luận?XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thíchXEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung
- Văn bản thuộc thể loại văn nghị luận.
- Văn bản chia làm 4 phần:
+ P1: Từ đầu …Có người mẹ nào không ước mong điều đó?
 Giới thiệu vấn đề bàn luận.
+ P2: tiếp đó đến “mười phân vẹn mười”
Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác.
+ P3: Tiếp đó đến “gạt bỏ cái riêng của từng người”.
Bằng chứng thế giới muôn màu muôn vẻ.XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung
- Văn bản thuộc thể loại văn nghị luận.
- Văn bản chia làm 4 phần:
+ P1: Từ đầu …Có người mẹ nào không ước mong điều đó?
 Giới thiệu vấn đề bàn luận.
+ P2: tiếp đó đến “mười phân vẹn mười”
Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác.
+ P3: Tiếp đó đến “gạt bỏ cái riêng của từng người”.
Bằng chứng thế giới muôn màu muôn vẻ.
+P4: còn lại
Kết thúc vấn đề.XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Mong muốn của mẹ.
- Mẹ bảo: “Xem người ta kìa” là một lần mẹ
mong tôi làm sao để bằng người, không thua
em kém chị, không làm xấu mặt gia đình, …
- Lí do khiến mẹ muốn con giống người khác:
muốn con hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
-NT: Dùng lời kể nêu vấn đề.
-> tăng tính hấp dẫn, gây tò mò; dùng nhiều
lí lẽ và bằng chứng.
=> Thuyết phục cao.XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bài học về sự khác biệt và gần gũi.
a) Thế giới muôn màu muôn vẻ
- Vạn vật trên rừng, dưới biển.
- Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, có hình
dáng, sở thích, thói quen khác nhau…
b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại
cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.
- Mỗi người phải được tôn trọng, với tất cả những
khác biệt vốn có.
- Sự độc đáo của cá nhân làm cho tập thể trở nên
phong phú.
=> Chung sức đồng lòng không có nghĩa là gạt bỏ
cái riêng của từng người.XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Bài học về sự khác biệt và gần gũi.
a) Thế giới muôn màu muôn vẻ
b) Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại
cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.
c) Bài học rút ra cho bản thân.
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
- Biết hòa đồng, gần gũi nhưng phải giữ lại cái
riêng của bản thân.XEM NGƯỜI TA KÌA!
– Lạc Thanh –
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
Nghệ thuật nghị luận đặc sắc: Dùng lời kể nêu vấn đề, dùng nhiều lí lẽ
và bằng chứng=> vấn đề đưa ra có sức thuyết phục cao.
2. Nội dung
- Mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa” là một lần mẹ mong tôi làm sao
để bằng người, không thua em kém chị, không làm xấu mặt gia đình,
dòng tộc, không để ai phải phàn nàn, kêu ca gì.
- Thế giới muôn màu muôn vẻ, vì vậy mỗi chúng ta cần Biết hòa đồng, gần gũi
nhưng phải giữ lại cái riêng và tôn trọng sự khác biệt.VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn
đề: Ai cũng có cái riêng của mình.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTTRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
K (Những điều em
đã biết)
W (Những điều em
muốn biết thêm)
L (Những điều em
đã học được)
Em đã biết gì
về: Đặc điểm, vị
trí trạng ngữ
trong câu? Nêu
các chức năng
của trạng ngữ
mà em đã học?
Em muốn biết
thêm gì về: Đặc
điểm, vị trí trạng
ngữ trong câu
cũng như các
chức năng của
trạng ngữ mà
em đã học?TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
K (Những điều em đã
biết)
W (Những điều em
muốn biết thêm)
L (Những điều em
đã học được)
Em đã biết gì
về: Đặc điểm, vị
trí trạng ngữ
trong câu? Nêu
các chức năng
của trạng ngữ
mà em đã học?
Em muốn biết
thêm gì về: Đặc
điểm, vị trí trạng
ngữ trong câu
cũng như các
chức năng của
trạng ngữ mà
em đã học?
- Đặc điểm, vị trí:
Phần lớn trạng ngữ đều
đứng đầu câu, được
ngăn cách bằng dấu
phẩy.
- Chức năng: là thành
phần phụ của câu, được
dùng để chỉ nơi chốn,
thời gian, nguyên nhân,
mục đích, phương tiện.TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
b. Luyện tập:
Bài 1:
Câu Trạng ngữ Chức năng
a b c
Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào phiếu học tập
Thời gian: 3pTRẠNG NGỮ
Bài 1:
Câu Trạng ngữ Chức năng
a b c
Từ khi biết nhìn nhận và
suy nghĩ
Nêu thông tin về thời gian
Giờ đây Nêu thông tin về thời gian
Dù có ý định tốt đẹp Nêu thông tin về điều kiệnTRẠNG NGỮ
a. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Cùng với câu này” thông tin trong
câu mang tính chất chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể.
Bài 2: Thảo luận nhóm. (Thời gian 3’)
b. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trên đời”, câu sẽ mất đi tính phổ
quát, điều muốn nhấn mạnh trong câu không còn nữa.
c. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trong thâm tâm” , người đọc sẽ
không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở
đâu.
? Qua các bài tập trên, ngoài các chức năng đã học em rút
ra thêm chức năng gì của trạng ngữ?TRẠNG NGỮ
K (Những điều em đã
biết)
W (Những điều em
muốn biết thêm)
L (Những điều
em đã học được)
- Đặc điểm, vị trí:
Phần lớn trạng ngữ đều
đứng đầu câu, được
ngăn cách bằng dấu
phẩy.
- Chức năng: là thành
phần phụ của câu, được
dùng để chỉ nơi chốn,
thời gian, nguyên nhân,
mục đích, phương tiện.
- Đặc điểm, vị
trí: .......
- Chức năng:
+ Là thành phần
câu .....
+ Trạng ngữ còn
có chức năng liên
kết với câu trước
đó.TRẠNG NGỮ
a. Hoa đã bắt đầu nở.
Bài 3: Hoàn thành vào phiếu học tập (Thời gian 3’)
b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
c. Mẹ rất lo lắng cho tôi.
TN chỉ thời gian: Đầu tháng Giêng, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ địa điểm: Trong công viên, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ nguyên nhân: Nhờ thời tiết ấm lên, hoa đã bắt đầu
nở.
Nghỉ hè, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Mỗi khi đi công tác, mẹ rất lo lắng cho tôi.NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
4a. Đòi hỏi chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái
riêng của từng người. Chung sức chung lòng có nghĩa là:
- Đoàn kết, nhất trí
- Giúp đỡ lẫn nhau
- Quyết tâm cao độ
b. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì “người khác” đó trong
hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười
phân vẹn mười.
Mười phân vẹn mười có nghĩa là:
- Tài giỏi
- Toàn vẹn, không có khiếm khuyết
- Đầy đủ, toàn diện
-Toàn vẹn, không có khiếm khuyếtNGHĨA CỦA TỪ NGỮ
5a.Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa !” là một lần
mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị.
=> thua kém mọi người nói chung.
b. Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh
động biết bao.
=>mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai.
c. Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ”, ai ngờ quỷ cũng
là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
=>vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường.LUYỆN TẬP
Viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Cái
riêng của bản thân em rất đáng tự hào. Trong đoạn văn có sử
dụng ít nhất một trạng ngữ. (Gạch chân trạng ngữ)
Gợi ý:
- Em tự hào về nét riêng nào của bản thân?
- Vì sao em tự hào về nét riêng đó?
- Dùng câu Cái riêng của bản thân em rất đáng tự hào làm câu chủ đề.
- Có sử dụng trạng ngữ, gạch chân.

Xem nhiều