PowerPoint Bài 3 NÓI VÀ VIẾT Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức

Giáo án PowerPoint Bài 3 NÓI VÀ VIẾT môn Ngữ văn lớp 6 SÁCH Kết nối tri thức, bài giảng điện tử Bài 3 NÓI VÀ VIẾT môn ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

Nhóm 1
Ngôi kể thứ
nhất
Nhóm 2
Ngôi kể thứ baNhiệm vụ.
Nhóm 1 Phần nào, đoạn nào giới thiệu câu chuyện?
Nhóm 2: Phần nào tập trung vào các sự việc của câu chuyện?
Đó là những sự việc nào?
Nhóm 3: Những từ ngữ nào trong bài văn cho thấy câu chuyện
được kể theo trật tự thời gian và quan hệ nhân quả?
Nhóm 4: Những chi tiết nào miêu tả cụ thể thời gian, không
gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện?
Nhóm 5: Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết
trước sự việc được kể?
Nhóm 6: Dòng, đoạn nào chỉ ra lí do đây là trải nghiệm có ý
nghĩa với người viết, giúp người viết thay đổi thái độ và hành
động?PHIẾU TÌM Ý
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời
vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? ……......................
Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì? ……………………
Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? …………………
Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? …………………
Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể
lại câu chuyện?
……………………
Câu chuyện đó cho em rút ra bài học gì? Nó có ý nghĩa, sự quan
trọng ntn đối với em?
……………………
…….......................................
………….
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
…………….
…………..
…………Yêu cầu của kiểu bài kể về
trải nghiệm
- Kể về trải nghiệm của bản thân.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Tập trung vào sự việc đã xảy ra. .
- Sắp xếp các sự việc, chi tiết theo trình tự hợp lí.
- Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể vê' thời gian, không
gian, nhân vật và diễn biến câu chuyện.
- Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể; rút ra
được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với người viết.a) Lựa chọn đề tài
b) Tìm ý
c) Lập dàn ý
- Mở bài: giới thiệu câu chuyện.
- Thân bài:Kể diễn biến câu chuyện.
+ Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những
người
có liên quan.
+ Kể lại các sự việc trong câu chuyện theo trình tự hợp lý.
- Kết bài: Nêu cảm xúc của người viết và và rút ra ý nghĩa, sự quan
trọng của trải nghiệm đối với bản thân.
Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? ……......................
Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì? …………………

Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? …………………
Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? …………………
Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu
chuyện?
…………………

Câu chuyện đó cho em rút ra bài học gì? Nó có ý nghĩa, sự quan trọng
ntn đối với em?
…………………
…- Viết theo dàn ý.
- Nhất quán về ngôi kể.
- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (nếu có thể).Bước 3: CHỈNH SỬA BÀI VIẾT
- Đọc lại bài.
- Sửa lại bài viết (nếu cần). Dựa vào yêu cầu
của bài và dựa vào phiếu tìm ý để sửa.1. Nhắc lại yêu cầu của kiểu bài.
- Kể về một trải nghiệm của bản thân.
- Người kể: sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng “tôi).
- Tập trung vào sự việc xảy ra.
- Sử dụng các chi tiết miêu tả cụ thể về thời gian,
không gian, diễn biến…
- Cảm xúc của người viết, ý nghĩa của trải nghiệm...
2. Đọc và sửa bài.PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT CHO BẠN
Họ và tên người chỉnh sửa:…………………………………………………………….
Họ và tên tác giả bài viết:…………………………………………………………….
Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của bạn và giúp bạn hoàn chỉnh bài viết bằng cách trả lời
các câu hỏi sau:
1.Bài viết giới thiệu đươc trải nghiệm đáng nhớ chưa?
…………………………………………………………………………………………
2. Nội dung bài viết được sắp xếp theo trình tự hợp lý chưa?
…………………………………………………………………………………………..
3. Bài viết có sử dụng nhất quán từ ngữ xưng hô không?
…………………………………………………………………………………………
4. Có bổ sung nội dung cho bài viết không?( Nếu có hãy viết rõ ý bổ sung)
………………………………………………………………………………………..
5. Có nên lược bỏ câu hay đoạn văn trong bài viết không?(Nếu có hãy viết rõ câu đoạn
văn đó)
………………………………………………………………………………………..
6. Bài viết có mắc lỗi chính tả và diễn đạt không?( Nếu có hãy viết rõ các lỗi cần sửa
chữa)
…………………………………………………………………………………………PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt (0 điểm) Đạt(1 điểm) Tốt(2 điểm)
1. Chọn được
câu chuyện
hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay và ấn
tượng.
2. Nội dung
câu chuyện
phong phú, hấp
dẫn
ND sơ sài, chưa có đủ chi
tiết để người nghe hiểu câu
chuyện.
Có đủ chi tiết để hiểu
người nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp
lại hoặc ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyền cảm, hầu
như không lặp lại hoặc
ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và
kết thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không
có lời kết thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe.
2. Tập luyện
- Tập nói một mình.
- Tập nói trước nhóm.KHI NÓI
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt (0 điểm) Đạt(1 điểm) Tốt(2 điểm)
1. Chọn được
câu chuyện
hay, có ý nghĩa
Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay và ấn
tượng.
2. Nội dung
câu chuyện
phong phú, hấp
dẫn
ND sơ sài, chưa có đủ chi
tiết để người nghe hiểu câu
chuyện.
Có đủ chi tiết để hiểu
người nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp
lại hoặc ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyền cảm, hầu
như không lặp lại hoặc
ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và
kết thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không
có lời kết thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.

Xem nhiều