PowerPoint Bài 4 quê hương yêu dấu Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức

Giáo án PowerPoint Bài 4 quê hương yêu dấu môn Ngữ văn lớp 6 SÁCH Kết nối tri thức, bài giảng điện tử Bài 4 quê hương yêu dấu môn ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NGỮ VĂN 6
Giáo viên: Phạm Thị Hương
Trường: TH&THCS Phong Châu - Đông HưngViệt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
(Nguyễn Đình Thi)TRI THỨC NGỮ VĂN
- Thơ lục bát (6 – 8) là thể thơ mà các dòng thơ được sắp
xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám
tiếng.
- Vần trong lục bát: Tiếng cuối của dòng sáu vần với
tiếng thứ sáu của dòng tám; tiếng cuối của dòng tám lại
vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo.TRI THỨC NGỮ VĂN
- Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong dòng sáu và dòng tám, các
tiếng thứ sáu, thứ tám là thanh bằng, còn tiếng thứ tư là thanh trắc.
Riêng trong dòng tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám đêu là thanh 
bằng nhưng nếu tiếng thứ sáu  là  thanh  huyên  thì  tiếng  thứ  tám  là
thanh ngang và ngược lại.
- Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2,
2/4, 4/4 ,…).TRI THỨC NGỮ VĂN
- Lục bát biến thể không hoàn toàn theo luật thơ
của lục bát thông thường, có sự biến đổi số tiếng
trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách phối
thanh, cách ngắt nhịp,...TRI THỨC NGỮ VĂN
- Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa
khác xa nhau, không có mối liên hệ nào với nhau.
- Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các
nghĩa này có liên quan với nhau.TRI THỨC NGỮ VĂN
- Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật,
hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối
quan hệ tương cận ( gần nhau) nhằm tăng khả năng gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.V N B N 1 Ă Ả
CHÙM CA DAO V QUÊ Ề
H NG T N C ƯƠ ĐẤ ƯỚ
V N B N 1 Ă Ả
CHÙM CA DAO V QUÊ Ề
H NG T N C ƯƠ ĐẤ ƯỚ- Các địa danh ở Hà Nội
+ Trấn Võ
+ Thọ Xương
+ Yên Thái
+ Tây Hồ
- Các địa danh ở Huế
+ Đông Ba
+ Đập đá
+ Vĩ Dạ
+ Ngã Ba Sình
- Các địa danh ở Lạng Sơn
+ Xứ Lạng
+ Sông Tam CờThảo luận
1. Mỗi bài ca
dao có mấy
dòng? Cách
phân bố số
tiếng trong các
dòng cho thấy
đặc điểm gì của
thơ lục bát?
2. Trong cụm từ
mặt gương Tây
Hồ, tác giả dân
gian đã sử dụng
biện pháp tu từ
nào? Hãy nêu
tác dụng của
biện pháp tu từ
đó.
3. Nêu tình
cảm của em về
tình cảm tác giả
dân gian gửi
gắm trong lời
nhắn gửi: Ai ơi,
đứng lại mà
trông.
4. Hãy tìm
một số câu ca
dao có sử dụng
từ ai hoặc có lời
nhắn Ai ơi…Thảo luận
1. Hãy chỉ ra tính
chất biến thể của thể
thơ lục bát trong bài
ca dao 3 trên các
phương diện: số tiếng
trong mỗi dòng, cách
gieo vần, cách phối
hợp thanh điệu, v.v
2. Bài ca dao 3 đã sử
dụng những từ ngữ, hình
ảnh nào để miêu tả thiên
nhiên xứ Huế? Những từ
ngữ, hình ảnh đó giúp
em hình dung như thế
nào về cảnh sông nước
nơi đây?Thể thơ lục bát và lục bát biến thể, phù
hợp với việc tâm tình, bộc lộ tình cảm,
cụ thể ở đây là tình yêu quê hương đất
nước.1. Hãy đọc diễn cảm chùm ca dao.
2. Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm
nghĩ của em về một danh lam
thắng cảnh của quê hương, đất
nước.
1. Hãy đọc diễn cảm chùm ca dao.
2. Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm
nghĩ của em về một danh lam
thắng cảnh của quê hương, đất
nước.Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Đó là những hàng liễu rủ
thướt tha, những nhành lộc vừng nghiêng nghiêng đổ hoa soi bóng dưới lòng hồ.
Giữa hồ có tháp Rùa, cạnh hồ có đền Ngọc Sơn có "Đài Nghiên Tháp Bút chưa
sờn"... Hình ảnh hồ Gươm lung linh giống như một tấm gương xinh đẹp giữa lòng
thành phố đã đi vào lòng nhiều người dân Hà Nội. Người dân Hà Nội sống ở khu
vực quanh hồ có thói quen ra đây tập thể dục vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa
hè. Họ gọi các khu phố nằm quanh hồ là Bờ Hồ. Không phải là hồ nước lớn nhất
trong Thủ đô, song với nguồn gốc đặc biệt, hồ Hoàn Kiếm đã gắn liền với cuộc
sống và tâm tư của nhiều người. Hồ có nhiều cảnh đẹp. Và hơn thế, hồ gắn với
huyền sử, là biểu tượng khát khao hòa bình (trả gươm cầm bút), đức văn tài võ trị
của dân tộc (thanh kiếm thiêng nơi đáy hồ và tháp bút viết lên trời xanh). Hồ
Gươm sẽ mãi sống trong tiềm thức mỗi người dân Thủ đô nói riêng và người dân
cả nước nói chung như một biểu tượng thiêng liêng về lịch sử và truyền thống văn
hóa dân tộc.
Học sinh tham khảo đoạn văn sau Học sinh tham khảo đoạn văn sauTHỰC HÀNH TIẾNG VIỆTNhóm 1+3. VD - Mẹ em đi chợ mua 2kg đỗ xanh.
- Chị gái em vừa thi đỗ đại học.
? Hãy cho biết nghĩa của từ đỗ (1) và từ đỗ (2). Các nghĩa đó
có liên quan với nhau không?
Nhóm 1+3. VD - Mẹ em đi chợ mua 2kg đỗ xanh.
- Chị gái em vừa thi đỗ đại học.
? Hãy cho biết nghĩa của từ đỗ (1) và từ đỗ (2). Các nghĩa đó
có liên quan với nhau không?
Nhóm 2+4. VD - Quyết định xin việc làm anh phải suy nghĩ
cho chín.
- Quả Na trong vườn đã chín.
? Em hãy giải thích nghĩa của từ chín (1) và nghĩa của từ
chín (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không?
Nhóm 2+4. VD - Quyết định xin việc làm anh phải suy nghĩ
cho chín.
- Quả Na trong vườn đã chín.
? Em hãy giải thích nghĩa của từ chín (1) và nghĩa của từ
chín (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không?Nhóm 1. + Nghĩa của từ đỗ (1): là một loại thực vật; nghĩa của từ
đỗ (2): chỉ trạng thái thi cử đã đạt được kết quả tốt như mong
muốn, khả quan, trúng tuyển.
Nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) không liên quan đến nhau.
Nhóm 1. + Nghĩa của từ đỗ (1): là một loại thực vật; nghĩa của từ
đỗ (2): chỉ trạng thái thi cử đã đạt được kết quả tốt như mong
muốn, khả quan, trúng tuyển.
Nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) không liên quan đến nhau.
Nhóm 2. + Nghĩa của từ chín (1): trạng thái nghĩ kỹ, suy xét thấu
đáo, không thể hơn được nữa;
Nghĩa của từ chín (2): trạng thái của các sự vật, hiện tượng về thực
phẩm (như trái cây, cơm, v.v…), là trạng thái thực phẩm không còn
sống, đã đạt đến mức có thể ăn được, ăn ngon, là trạng thái cuối
cùng.
Nghĩa của từ chín (1) và chín (2) có nét tương đồng.
Nhóm 2. + Nghĩa của từ chín (1): trạng thái nghĩ kỹ, suy xét thấu
đáo, không thể hơn được nữa;
Nghĩa của từ chín (2): trạng thái của các sự vật, hiện tượng về thực
phẩm (như trái cây, cơm, v.v…), là trạng thái thực phẩm không còn
sống, đã đạt đến mức có thể ăn được, ăn ngon, là trạng thái cuối
cùng.
Nghĩa của từ chín (1) và chín (2) có nét tương đồng.- Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng
nghĩa khác nhau, không liên quan với nhau.
- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa
khác nhau lại có liên quan với nhau.- Bóng (1):hình ảnh của vật do phản chiếu mà có.
- Bóng ( 2):quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa,
dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao.
- Bóng (3): nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần
như mặt gương..
- Đường (1): chỉ khoảng không gian phải vượt qua để đi
từ một địa điểm này đến một địa điểm khác.
- Đường (2): chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm.
- Đồng (1): khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy,
trồng trọt.
- Đồng (2): đơn vị tiền tệ
Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn
toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau
-> Từ đồng âm..
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng
Trái trong ba ví dụ có liên quan với nhau về
mặt ý nghĩa. Có nghĩa giống nhau (là danh từ),
chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả
bóng, quả núi). -> Từ đa nghĩa..
- Cổ (a): chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân.
- Cổ (b): chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật, giống hình
dáng cái cổ.
-> Từ đa nghĩa . .
- Cổ (c): tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì
đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a. và b.
-> Từ đồng âm..
- Cổ (a): chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân.
- Cổ (b): chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật,
giống hình dáng cái cổ.
.
 Từ đa nghĩa.
- Cổ (c): tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên
quan gì đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a và
b.Từ đồng âm.

Xem nhiều