Powerpoint bài Số nguyên tố, hợp số. Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint bài Số nguyên tố, hợp số. Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách cánh diều. Theo phương pháp mới

GIÁO VIÊN: …………
MÔN TOÁN LỚP 6
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
GIÁO VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC:……..
TRƯỜNG : ……………….HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
17 cuốn sổ 34 chiếc bút
Bác Vĩnh có bao nhiêu
cách chia những cuốn sổ
thành các gói sao cho mỗi
gói có số cuốn sổ như
nhau?
Có bao nhiêu cách chia
những chiếc bút thành
các gói, mỗi gói có số bút
như nhau?HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Số cách chia những cuốn sổ thành các
gói, mỗi gói có số cuốn sổ như nhau
chính là số ước của 17.
Số cách chia những chiếc bút thành
các gói, mỗi gói có số chiếc bút như
nhau chính là số ước của 34.
Các ước của 34 là 1, 2, 17, 34
Có bốn cách chia những chiếc bút thành
các gói, mỗi gói có số bút như nhau .

Có hai cách chia những cuốn sổ thành
các gói, mỗi gói có số cuốn sổ như nhau.

Các ước của 17 là 1, 17§ 10: SỐ NGUYÊN TỐ.
HỢP SỐ.Mục tiêu bài học
Phát biểu được khái
niệm số nguyên tố,
hợp số.
Xác định được một
số là số nguyên tố
hay hợp số
Xác định được
ước nguyên tố
của số tự nhiên a
Vận dụng được các
kiến thức trên để giải
quyết một số bài tập có
nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn
giản.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoàn thành bảng nhóm sau
Số a Các ước Số ước số chỉ có 2 ước số có nhiều
hơn 2 ước
2 3 4 5 6 7
17
34
1; 2 x
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6
1; 7
1; 17
1; 2; 17; 34
3 2 2 2 4
x x x
x x x x
2 2
Các số 2; 3 ; 5; 7; 17 là số nguyên tố
4
- Các số 4; 6; 34 là hợp số.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
§ 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ.
chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
có nhiều hơn hai ước.
SỐ NGUYÊN TỐ
HỢP SỐ
Là số tự nhiên lớn hơn 1,
Là số tự nhiên lớn hơn 1,
Ví dụ: 2; 3; 5; 7; 17 là các số nguyên tố.
Ví dụ: 4; 6; 34 là các hợp số.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TRÒ CHƠI TÌM NHANH VỊ TRÍ CỦA MÌNH
- Bước 1. lớp trưởng lựa chọn ra khoảng 20 bạn phát cho mỗi
bạn một thẻ ghi số ngẫu nhiên từ 0 đến 19.
- Bước 2. bạn nhận thẻ, dựa vào khái niệm số nguyên tố, hợp
số để suy luận xem số mình cầm trên tay thuộc loại số gì.
- Bước 3. Nếu là số nguyên tố bạn di chuyển sang bên cửa ra
vào lớp, nếu số đó là hợp số bạn di chuyển sang bên của sổ
của lớp..
Chú ý 1: Số 0, số 1 không phải là số
nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Còn 2 bạn nhận thẻ số 0 và số 1 sẽ không di chuyểnHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Luyện tập 1: cho các số 11; 29; 35; 2022. Trong các số đó
a/ Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b/ Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải
* Số 11, 29 là số
nguyên tố vì nó lớn
hơn 1, chỉ có hai ước
là 1 và chính nó.
Số 35 là hợp số vì
nó lớn hơn 1, ngoài
hai ước là 1 và 35
còn có ước là 7
(hoặc 5).
Số Số
nguyên tố
Hợp số
11
29
35
2022
Số 2022 là hợp số vì nó lớn hơn
1, ngoài hai ước là 1 và 2022,
nó còn có ít nhất một ước nữa
là 2.
+ Một số tự nhiên lớn hơn 1
nếu không là số nguyên tố
thì là hợp số.
Chú ý 2:
+ Để chứng tỏ số tự nhiên
a lớn hơn 1 là hợp số, ta
chỉ cần tìm một ước của a
khác 1 và khác a.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Ví dụ 2:
a) Tìm các ước của số 20.
b) Trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố.
Giải
a) Các ước của số 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20
b) Trong các ước trên, các ước 2 và 5 là
các số nguyên tố
Chú ý 3: Nếu số
nguyên tố p là
ước của số tự
nhiên a thì p
được gọi là ước
nguyên tố của a .
Khi nào số nguyên tố p
được gọi là ước nguyên tố
của số tự nhiên a ?
Muốn tìm các ước
nguyên tố của số tự
nhiên a ta làm thế nào?
Ta có thể tìm các ước nguyên tố của số tự
nhiên a bằng cách:
B1: Tìm các ước của số tự nhiên a .
B2: Lấy các ước là số nguyên tố trong những
ước vừa tìm được và kết luận.
Số nguyên tố 2;
5 được gọi là
các ước nguyên
tố của 20Ví dụ 3: Tìm các ước nguyên tố của 39 và 29
+ Các ước của 39 là 1; 3; 13; 39.
+ Các ước của 29 là 1; 29.
Các ước nguyên tố của 39 là 3; 13.
Các ước nguyên tố của 29 là 29.Thảo luận nhóm
- Hình thức: nhóm 4 học sinh
- Thời gian: 5’
- Nội dung:
+ Luyện tập- vận dụng 2; 3
+ Rút ra cách làm dạng bài tương tự luyện tập 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Luyện tập- vận dụng 2 (SGK trang 42)
Số
23 24 26 27
Các ước
Ước
nguyên tố
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1; 23 1; 2; 3,;4; 6;
8; 12; 24
1; 2; 13; 26
1; 3; 9; 27
23 2; 3 2; 13 3Luyện tập- vận dụng 3 (SGK trang 42)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3:
3 9
3
2

Còn các số khác không?
3 ( ; 0)
.....
3 81
3 27
3 4
 
 
n n N n
Để tìm một số a khi biết nó
chỉ có duy nhất một ước
nguyên tố p ta làm như thế
ap; p2; p3; p4;...pnào n(n N;n  0)
Số a khi có duy nhất một ước nguyên tố p là:GIÚP MÈO CON BẮT CHUỘTLuật chơi “ GIÚP MÈO CON BẮT CHUỘT”
Các bạn hãy giúp mèo con bắt chuột bằng cách trả
lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi câu trả lời đúng là
bạn bắt gọn 1 chú chuột giúp mèo con rồi đấy !1
2
3
4Câu hỏi 1: Cho các số: 0, 1, 7, 9, 12, 15, 20. Số
nào là số nguyên tố?
C. 15 D. 7
A. 1 B. 9Câu hỏi 2:Ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số
nguyên tố là:
A. 3, 5, 7
D. 5, 7, 9
B.1, 3, 5
C. 7, 9, 11Câu hỏi 3: Cho các số 0; 1; 2; 7; 11; 13; 19;
21. Số nào là hợp số ?
A. 2 B. 21
C. 19 D. 11Câu hỏi 4:Ước nguyên tố của 40 là:
A. 4 B. 5
B. 8 D. 10Các kiến thức cần ghi nhớ
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai
ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi
là ước nguyên tố của a.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNGHướng dẫn tự học ở nhà
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số, ước nguyên tố.-
-Hoàn thành các bài tập 1, 4, 5, 6 SGK/42, tiết sau “Luyện tập”
-Đọc nội dung phần "Có thể em chưa biết” SGK trang 43.
để hiểu về “ Sàng Ơ – ra – tô –xten” - cách tìm ra các số nguyên
tố nhỏ hơn 100. và ghi nhớ các số nguyên tố đó.
Vậy làm sao để có thể
tìm các số nguyên tố
nhỏ hơn 100?
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNGS6- C1- B10-T2- Số nguyên tố- hợp sốSGK, kế
hoạch bài dạy,
bảng phụ,
máy chiếu,
phiếu bài tập
(các bài tập bổ
sung).
A. Chuẩn bị
SGK, Đồ
dùng học tậpLuyện tập:
Số nguyên
tố. Hợp sốPhát biểu được
khái niệm số
nguyên tố, hợp số.
Xác định được một số
là số nguyên tố hay
hợp số
Xác định được
ước nguyên tố
của số tự nhiên a
Vận dụng được các
kiến thức trên để giải
quyết một số bài tập có
nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn giản.- Người chơi chọn 1 câu hỏi để trả lời, trả lời
đúng sẽ được tham gia vòng quay may mắn
nhận quà
- Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 10 giây
- Chúc các bạn thành công.
CÁCH CHƠI
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦUQUAY
1
2
3
Sơ đồ tư duyCÂU HỎI 1: Số nguyên tố là số tự nhiên
lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước ?
A. Sai.
B. Đúng.
QUAY VỀ
10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9CÂU HỎI 2: Trong các số sau: 15;
22; 23; 29; 81, các số nào là số
nguyên tố?
A. 15; 22.
B. 22; 23.
C. 23; 29.
D. 29; 81.
QUAY VỀ
10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9CÂU HỎI 3: Các ước nguyên tố của 20 là?
A. 1; 5
B. 2; 4; 5; 10
C. 4; 5; 10
D. 2; 5
QUAY VỀ
10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số:
Bài tập 1 SGK trang 42
Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó
a) Số nào là nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải
a) Số 37 là số nguyên tố vì có 2 ước số là 1 và chính nó.
b) Số 36, 69, 75 là hợp số vì có nhiều hơn 2 ước số
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPDạng 2: Xác định số nguyên tố, hợp số thỏa
mãn điều kiện cho trước
Bài tập 2 SGK trang 42
Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50
Giải
Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là:
41 (hay 43; 47)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPBài tập 3 SGK trang 42
Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Mỗi số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số
b) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
c) 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố
của 18
d) Mọi số tự nhiên đều có ước số nguyên tố
Hoạt động nhóm: 4 người -
Sai
Vì số 1 và 0 không
phải là số nguyên tố
cũng không phải là
hợp số
Sai
Vì có 2 là số nguyên tố
chẵn duy nhất
Đúng
Sai
Vì có 1 không có ước nguyên tố
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPDạng 3: Tìm các ước nguyên tố của một số cho trước
Bài tập 4 SGK trang 42
Tìm các ước số nguyên tố của: 36, 49, 70
Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3
Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7
Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7
Giải
Muốn tìm
các ước
nguyên tố
của số tự
nhiên ta làm
thế nào?
Các ước của 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36
Các ước của 49 là 1, 7, 49
Các Cóước thểcủa tìm ước nguyên tố của số tự 70 là 1, 2, 5, 7, 10, 14, 35, 70nhiên:
B1: Tìm ước của số tự nhiên đó.
B2: Lấy các ước là số nguyên tố trong những
ước vừa tìm được và kết luận
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPDạng 4: Tìm một số biết các ước nguyên tố của nó
Bài tập 5 SGK trang 42
Hãy viết 3 số:
a) Chỉ có ước nguyên tố là 2
b) Chỉ có ước nguyên tố là 5
2,
Giải
a) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 2:
b) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5:
2 4, 2 2 8 3 
5; 5 25; 2  5 125 3 
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPLớp của Khoa có 37 học sinh. Trong một
lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Khoa
muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn
để được một khối hình chữ nhật có ít nhất
là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được
không? Hãy giải thích.
Giải:
Không thể xếp được 37 bạn thành các hàng có số các
bạn như nhau ở mỗi hàng vì: 37 là số nguyên tố nên 37
không có ước khác 1 và chính nó.
Dạng 5: Bài toán thực tế
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGBạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim . Biết
rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số
nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Giải
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG2 021 43 135 105 111 89
104 251 29 31 41 57
73 423 23 1 945 17 62
102 13 11 81 2 71
7 19 35 51 51 63
5 2 020 37 37 1 975
RẠP CHIẾU PHIM- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: khái niệm số nguyên tố, hợp số,
ước nguyên tố của số tự nhiên cùng các chú ý
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: bài tập 6
sgk trang 43
- Chuẩn bị giờ sau: các em hãy đọc trước nội
dung bài 11- Phân tích một số ra thừa số
nguyên tố sách giáo khoa trang 44.
a

Xem nhiều