Powerpoint bài Ước chung và ước chung lớn nhất. Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint bài Ước chung và ước chung lớn nhất. Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách cánh diều. Theo phương pháp mới

ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG
LỚN NHẤT
PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG THCS ………….……
Bài 12HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Có 30 viên bi đỏ và 48 viên bi trắng, thầy
muốn chia số bi trên vào một số đĩa có số
viên bi mỗi màu bằng nhau.
Thầy có thể chia như thế vào bao
nhiêu đĩa? Số đĩa nhiều nhất thầy có
thể dùng là bao nhiêu?
muốn chia số bi trên vào một số đĩa có số
viên bi mỗi màu bằng nhau.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Để trả lời cho câu hỏi trên và xác định xem bạn
nào đúng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày
hôm nay: Ước chung và ước chung lớn nhất.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
HOẠT ĐỘNG 1:
Nêu các ước của 30 và 48 theo thứ tự
tăng dần:
Ước của 30 1 2 3 5 6 10 15 30
Ước của 48 1 2 3 4 6 8 12 16 24 48
Ước của 30 1 2
Ước của 48 1 2
3 5 6 10 15 30
3 4 6 8 12 16 24 48HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số
a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
Kí hiệu: ƯC(a,b).
 Số lớn nhất trong các ước chung của a và b
được gọi ước chung lớn nhất của a và b.
Kí hiệu: ƯCLN(a,b).
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Khái niệm:HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Vận dụng 1:
a) Số 8 có phải là ước chung của 24
và 56 không? Vì sao?
b) Số 8 có phải ước chung của 14 và
48 không? Vì sao?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Vận dụng 1:
a) Số 8 là ước chung của 24 và 56. Vì
8 vừa là ước của 24 vừa là ước của
56.
b) Số 8 không là ước chung của 14 và
48. Vì 8 là ước của 48 nhưng không
là ước của 14.
GiảiHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Vận dụng 2:
Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không?
Vì sao?
Giải
Số 7 là ước chung của 14, 49, 63 vì 7 là ước của
cả ba số 14, 49, 63.
Chú ý: Số tự nhiên n được gọi là ước chung
của ba số a, b, c nếu n là ước của ba số a, b, c.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Ví dụ 2:
a) Liệt kê các ước của 12 và của 20 theo thứ tự
tăng dần.
b) Việt tập hợp ƯC(12,20).
c) Tìm ƯCLN(12,20).
Giải
Ước của 12 1 2 3 4 6 12
Ước của 20 1 2 4 5 10 20
b) ƯC(12,20)= {1;2;4}.
c) ƯCLN(12,20)= 4.
a)HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Các bước tìm ƯCLN của hai số a và b
bằng cách liệt kê?
Bước 1: Tìm tập hợp ước của a.
Tìm tập hợp ước của b.
Bước 2: Tìm tập hợp ước chung của a và b.
Bước 3: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ước
chung của a và b.
Số vừa tìm được là ƯCLN của a và b.
Cách thực hiện:
I. Ước chung và ước chung lớn nhấtHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
Hoạt động nhóm
Ước của 24 1 2 3 4 6 8 12 24
Ước của 36 1 2 3 4 6 9 12 18 36
a) Viết tập hợp ƯC(24,36).
b) Tìm ƯCLN(24,36).
c) Thực hiện phép chia ƯCLN(24,36)
cho các ước chung của hai số đó.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:
I. Ước chung và ước chung lớn nhất
a) ƯC(24,36) = {1;2;3;4;6;12}.
b) ƯCLN(24,36) = 12.
c) Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}.
Nhận xét: Ước chung của hai số là ước
của ước chung lớn nhất của chúng.
GiảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu hỏi mở đầu:
Có 30 viên bi đỏ và 48 viên bi trắng, thầy
muốn chia số bi trên vào một số đĩa có số
viên bi mỗi màu bằng nhau. Thầy có thể
chia như thế vào bao nhiêu đĩa? Số đĩa
nhiều nhất thầy có thể dùng là bao nhiêu?HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu hỏi mở đầu:
Giải
Gọi x là số đĩa nhiều nhất thầy có thể chia được
(x ∈ N*).
Ta có: 30 ⋮ x, 48 ⋮ x, x lớn nhất.
Suy ra x = ƯCLN(30,48).
Mà ƯCLN(30,48) = 6.
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 6 đĩa để số bị
mỗi đĩa bằng nhau.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Vận dụng 3:
Vì ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN(a,b) = 80.
Nên tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b
là: 10, 16, 20, 40, 80.
Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung
của a và b, biết rằng ƯCLN(a,b) = 80.
GiảiHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
TRÒ CHƠI: NHỔ CÀ RỐT
Luật chơi:
 Trò chơi gồm 5 câu trắc nghiệm, mỗi
câu gồm 4 đáp án.
 Thời gian suy nghĩ mỗi câu là 15 giây.
 Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
cộng.Bác ơi ! Cháu đói lắm
bác cho cháu củ cà rốt
được không ạ ?
Được chứ. Nhưng để ta
xem con ở trường có học
hành đàng hoàng không
thì ta mới cho
Giờ ta sẽ cho con tự
nhổ cà rốt
Con có dám thử không?
Dạ. Con đồng ýA. {1;5}
Câu 1: ƯC(15,20) = ?
A B C D
B. {1;3;5}
C. {5} D. {1;5;15;20}Câu 2: ƯCLN(12,36) = ?
A B C D
A. 36 B. 12
C. 1 D. 6Câu 3: Số 6 là ƯC của hai số tự
nhiên nào?
A B C D
A. 6 và 15 B. 12 và 15
C. 12 và 18 D. 18 và 20Câu 4: Số 12 là ƯCLN của hai số
tự nhiên nào?
A B C D
A. 24 và 48 B. 12 và 20
C. 12 và 16 D. 24 và 36Câu 5: ƯCLN(8,12,15) = ?
A B C D
A. 8 B. 1
C. 15 D. 4HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập về nhà 1;2 SGK trang 51.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau
học tiếp.Remember…
Safety First!
Thank you!ƯƠC CHUNG VÀ
ƯƠC CHUNG LƠN NHÂT
Giáo viên:
PHÒNG GD&ĐT………..
TRƯỜNG THCS ………….……
SỐ HỌC 6 – CHƯƠNG I
BÀI 12 - TIÊT 2ĐÊM QUA, MỘT CƠN BÃO LƠN ĐÃ XẢY
RA NƠI VÙNG BIỂN CỦA CHÚ CÁ VOI
CƠN BÃO ĐÃ CUỐN CHÚ CÁ VOI ĐI XA VÀ
SÁNG DẬY CHÚ BỊ MẮC CẠN TRÊN BÃI BIỂN
MỘT ĐÁM MÂY MƯA HỨA SẼ GIÚP CHÚ NẾU
CÓ NGƯỜI GIẢI ĐƯỢC CÂU ĐỐ CỦA MÂY
MƯACó 4 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng thì mưa sẽ đổ xuống và
nước biển dâng lên, hoàn thành xong 4 câu sẽ cứu được cá voi.
Chú ý vì đây là trò chơi nhân văn nên học sinh không trả lời
được thì mời bạn học sinh khác trả lời cho đến khi có đáp án
đúng. Vì nhiệm vụ là cùng giúp nhau giải cứu cá voi nên việc
bỏ qua câu hỏi thì ý nghĩa giáo dục không tốt.B. Đúng
CƠN MƯA SỐ 1 …
Câu 1. ƯCLN(12, 60) = 12 đúng hay sai ?
A. Đúng B. SaiCâu 2. Thế nào là ước chung, ước
chung lớn nhất của hai số?
CƠN MƯA SỐ 2 …Câu 3. ƯCLN(a, b) = 30. Tất cả các số có hai
chữ số là ước chung của a và b là:
A. 10, 15 B. 10, 30 C. 10, 15, 30 C. 10, 15, 30
CƠN MƯA SỐ 3 …CƠN MƯA CUỐI …
Câu 4. Kết quả phân tich 48 ra thừa số
nguyên tố bằng 23. 6 đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
B. SaiCẢM ƠN CÁC BẠN
THẬT NHIỀU.
CÁC BẠN GIỎI QUÁ ĐIHOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆMHoạt động 3 SGK(49): Tim ƯCLN(36, 48):
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bươc 1: Phân tich 36 và 48 ra thừa số nguyên tố
Ta có: 36 = 22. 32
48 = 24. 3
Bươc 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của
36 và 48 là 2 và 3
Bươc 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung 2 và 3, ta chọn
luy thừa với số mu nhỏ nhất
* Số mu nhỏ nhất của 2 là 2; ta chọn 22
* Số mu nhỏ nhất của 3 là 1; ta chọn 31
Bươc 4: Lấy tich của các luy thừa đã chọn, ta nhận được
ước chung lớn nhất cần tim
ƯCLN(36, 48) = 22. 31 = 12Trình bày các bước tim ước chung lớn nhất
bằng cách phân tich các số ra thừa số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC+ Bươc 1. Phân tich mỗi số ra thừa số
nguyên tố
+ Bươc 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung
+ Bươc 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung,
ta chọn luy thừa với số mu nhỏ nhất
+ Bươc 4. Lấy tich của các thừa số đã chọn,
ta nhận được ước chung lớn nhất cần tim.
Tim ước chung lớn nhất bằng cách
phân tich các số ra thừa số nguyên tốTim ƯCLN(36, 48):
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ta có: 36 = 22. 32
48 = 24. 3
ƯCLN(36, 48) = 22 . 31 = 12Vi du 4 SGK(49)
Tim ƯCLN(168, 180)
Luyên tâp
a) Tim ƯCLN của 126 và 162
b) Tim ƯCLN(8, 27)
c) Tim ƯCLN(48, 16)Chú y:
• Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố
chung thì ƯCLN của chúng bằng 1
• Nếu a ⋮ b thì ƯCLN(a, b) = bHoat đông 4 SGK(50): Tim ƯCLN(8, 27):
Khái niệm: Hai số nguyên tố cung nhau là hai
số có ước chung lớn nhất bằng 1.Vi du 5 SGK(50):
a) Hai số 14 và 33 có nguyên tố
cung nhau không? Vi sao?
b) Hay chi ra một số nguyên tố
cung nhau với 6.
Luyên tâp 5 SGK(50):
a) Hai số 24 và 35 có nguyên tố cung
nhau không? Vi sao?
b) Hay chi ra một số nguyên tố cung
nhau với 8.Hoạt động 5 SGK(50):
Giải: a) Ta có: 4 = 22;
9 = 32.
ƯCLN(4, 9) = 1.
a) Tim ƯCLN(4, 9)
b) Có thể rút gọn phân số

Xem nhiều