Powerpoint bài đặc điểm của văn bản nghị luận lớp 7

Giáo án Powerpoint bài đặc điểm của văn bản nghị luận, bài giảng điện tử môn Ngữ văn lớp 7

Tiết 79-Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬNTiết 79-Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1. Luận điểm:
*Văn bản: Chống nạn thất học
- Ý chính: Chống nạn thất học.
- Được trình bày dưới dạng nhan
đề.
- Các câu văn cụ thể hóa ý chính:
+ mọi người Việt Nam…
+ những người đã biết chữ…
+ những người chưa biết chữ…
- Ý chính thể hiện tư tưởng của
bài văn nghị luận.
- Ý chính là luận điểm. Lµ ý kiÕn
thÓ hiÖn t tëng , quan ®iÓm
trong bµi v¨n nghÞ luËn.
2. Luận cứ:
- Triển khai luận điểm bằng
những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể.
- Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò:
làm cơ sở cho luận điểm, giúp
cho luận điểm đạt tới sự sáng
rõ, đúng đắn và có sức thuyết
phục.
VD: Do chính sách ngu dân…
- Nay nước độc lập rồi...
- Để thuyết phục lí lẽ, dẫn chứng
phải có tính hệ thống và bám
sát luận điểm.
- Lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ.HÖ thèng luËn ®iÓm, LuËn cø ( lÝ lÏ vµ dÉn chøng )
DÉn chøng
Luận điểm
LÝ lÏ
I. Sự cần thiết
phải nâng cao
dân trí .
1. Chính sách ngu dân của Pháp
khiến hầu hết người Việt Nam mù
chữ ,đất nước không tiến bộ được.
2.Số người Việt Nam thất học so
với số người trong nước là 95
phần trăm
II. Kêu gọi mọi
ngừời cùng tham
gia chống nạn
thất học.
1. Người biết chữ dạy cho người
chưa biết chữ
1. Phong trào truyền bá chữ Quốc
ngữ giúp đồng bào thất học trong
những năm qua
2. Người chưa biết chữ cần gắng
sức mà học cho biết
Phụ nữ càng cần phải học .
2. - Vợ chưa biết - chồng bảo, em
chưa biết - anh bảo, cha mẹ
không biết - con bảo, người ăn
người làm không biết - chủ nhà
bảo, các nhà giàu có - mở lớp học
dạy người không biết chữ...
1.Thực dân Pháp hạn chế mở
trường học, không muốn dân ta
biết chữ để dễ bề cai trị.
LuËn cø
2.Nay , nước độc lập , muốn tiến bộ
được thì phaỉ cấp tốc nâng cao dân
trí.
Chống nạn thất học3. Lập luận:
-Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành những lời văn cụ thể.
- Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày một cách hơp lí để
làm rõ luận điểm.
- Các câu văn, đoạn văn có tính liên kết về hình thức và nội dung để đảm
bảo cho mạch tư tưởng có sức thuyết phục.
- Các lời văn giúp làm rõ luận điểm gọi là lập luận.
VD: Văn bản “Chống nạn thất học”
- Nêu lí do vì sao chống nạn thất học?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Tư tưởng chống nạn thất học.
- Chống nạn thất học bằng cách nào?
* Các lập luận.
* Ghi nhớ: Sgk/19.
Tiết 79-Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬNTiÕt 79 §Æc ®iÓm cña bµi v¨n nghÞ luËn
I. LuËn ®iÓm , luËn cø vµ lËp luËn
1. LuËn ®iÓm:
Lµ ý kiÕn thÓ hiÖn t tëng , quan ®iÓm
trong bµi v¨n nghÞ luËn.
2. LuËn cø lµ lÝ lÏ, dÉn chøng lµm c¬ së
cho luËn ®iÓm .
3. Lập luận là cách lựa chọn , sắp xếp ,
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ
sở vững chắc cho luận điểm.
Lí do chống nạn thất học
Chống nạn thất học
Các biện pháp cụ thể chống nạn thất họcTiÕt 79 §Æc ®iÓm cña bµi v¨n nghÞ luËn
I. LuËn ®iÓm , luËn cø vµ lËp luËn
1. LuËn ®iÓm
2. LuËn cø
3. Lập luận
* Ghi nhớ : SGK/19
II. Luyện tập :
Đọc văn bản Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội ( Bài 18 ) và cho
biết luận điểm , luận cứ , lập luận
trong bài . Nhận xét về sức thuyết
phục của văn bản ấy ?
Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
Có thói quen tốt Thói quen xấu
- Lí lẽ : Tạo được
thói quen tốt là rất
khó.
- D/c : Luôn dậy
sớm , luôn đúng
hẹn , luôn giữ lời
hứa, luôn đọc
sách..
-Lí lẽ : vì đã thành
thói quen nên rất khó
bỏ... Nhiễm thói xấu
thì rất dễ.
- D/c : Hút thuốc lá
hay cáu giận, mất trật
tự...vứt rác bừa bãi
,ném ra đường cốc vỡ
.....
Hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp
sống đẹp , văn minh cho xã hội.
III. Hướng dẫn về nhà :
- Học ghi nhớ SGK .
- Đọc VB : Học thầy , học bạn .
Tìm luận điểm , luận cứ và nhận
xét về lập luận ?•
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬNI. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
* Nội dung: Tất cả 11 đề đều nêu ra những vấn
đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc
sống xã hội con người.
- Mục đích: để người viết bàn luận làm sáng rõ.
- Đó là những luận điểm.
* Là đề bài văn nghị luận.
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬNTiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
*Đề có tính chất giải thích ,ca
ngợi
1. Lối sống giản dị của Bác Hồ
2. Tiếng Việt giàu đẹp.
* Đề có tính chất khuyên nhủ
,phân tích.
3. Thuốc đắng dã tật .
4. Thất bại là mẹ thành công.
5. Không thể sống thiếu tình
bạn.
6. Hãy biết quý thời gian.
7. Chớ nên tự phụ.
* Đề có tính chất suy nghĩ ,
bàn luận.
8. Không thầy đố mày làm nên
và Học thầy không tày học
bạn có mâu thuẫn với nhau
không ?
9. Gần mực thì đen , gần đèn
thì rạng.
* Đề có tính chất tranh luận ,
phản bác , lật ngược vấn
đề
10. Ăn cỗ đi trước , lội nước
theo sau nên chăng ?
11.Thật thà là cha dại phải
chăng?Ví dụ:
Đề 1:
- Vấn đề để bàn bạc: lối sống
giản dị của Bác Hồ.
- Đòi hỏi người viết: giải thích
rõ lối sống giản dị của Bác
được thể hiện ở những
mặt nào.
+ Ca ngợi lối sống ấy.
+ Khuyên nhủ mọi người noi
theo lối sống giản dị ấy.
Đề 10:
- Vấn đề: cách ứng xử trong cuộc
sống chứa trong câu tục ngữ.
- Đòi hỏi người viết: tranh luận,
phản bác, lật ngược vấn đề
để nêu ra một cách ứng xử có
văn hóa cao thượng.
* Tính chất: lời khuyên nhủ,
phân tích, giải thích, ca ngợi,
suy nghĩ, bàn luận, tranh luận,
phản bác…
- Có ý nghĩa định hướng cho bài
viết, chuẩn bị cho người viết
một thái độ, giọng điệu.
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN* Kết luận 1: Đề văn nghị luận bao giờ
cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc vàđòi
hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối
với vấn đề đó.Tính chất của đề như: ca
ngợi,phân tích,khuyên nhủ phản bác…đòi
hỏi bài làm phải vận dụngcác phương pháp
phù hợp.
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN2. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
a. Tìm hiểu đề bài: Chớ nên tự phụ.
- Vấn đề: nêu lên một tính xấu và lời
khuyên tránh tính xấu đó.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận:
+ Phân tích những biểu hiện của
tính tự phụ.
+ Tác hại của tính tự phụ.
+ Khuyên mọi người không nên tự
phụ.
- Khuynh hướng tư tưởng của đề:
phủ định tính tự phụ.
- Đề đòi hỏi người viết phải:
+ Giải thích rõ thế nào là tự phụ.
+ Phân tích những biểu hiện và
tác hại của tính tự phụ.
+ Có thái độ phê phán thói tự
phụ.
+ Khẳng định sự khiêm tốn.
*Muốn làm bài tốt:
-Cần phải xác định đúng vấn đề,
phạm vi, tính chất của bài văn
nghị luận để làm bài khỏi bị
sai lệch.* Kết luận 2: Yêu cầu của việc tìm hiểu đề
là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính
chất của bài nghị luận để làm bài cho khỏi
sai lệch .
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬNII. Lập ý cho bài văn nghị luận
*Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1. Xác lập luận điểm:
-Luận điểm: Chớ nên tự phụ.
- Ý kiến thể hiện một tư tưởng, thái độ đối với thói tự phụ.
- Là một ý kiến đúng -> tán thành.
*Luận điểm phụ:
+ Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình.
+ Tự phụ luôn đi liền với thái độ coi thường, khinh bỉ người khác.
+ Tự phụ khiến cho bản than bị mọi người chê trách và xa lánh.2. Tìm luận cứ:
-Tự phụ là gì?
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình,
coi thường ý kiến của người khác.
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ?
-Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh
bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp
thu ý kiến của người khác, làm cho
mình ngày càng co mình lại, không
tiến bộ được.
- Tự phụ có hại như thế nào?
- Đối với mọi người: thói tự phụ làm
cho người ta khó chịu, vì họ thấy
mình bị coi thường.
- Đối với chính bản thân người có thói
tự phụ, sẽ không được mọi người
tôn trọng.
- Nếu là người ở cương vị lãnh đạo có thói
tự phụ, thì sẽ không thu phục được
quần chúng.
-Nếu là người bình thường thì người đó bị
mọi người xa lánh, ít bạn bè.
- Tự phụ có hại cho:
+ Chính cá nhân người tự phụ.
+ Những người có quan hệ với cá nhân ấy.
- Chọn dẫn chứng:
+ Từ thực tế cuộc sống quanh mình.
+ Từ chính bản thân mình.
+ Từ sách báo.
3. Xây dựng lập luận:
- Dẫn dắt người đọc từ việc định nghĩa tự
phụ là gì rồi suy ra tác hại của nó.
* Ghi nhớ*Kết luận 3: Lập ý cho bài văn
nghị luận là xác lập luận
điểm,cụ thể hóa luận điểm chính
thành các luận điểm phụ,tìm
luận cứ và cách lập luận cho bài
văn.III. Luyện tập:
Đề bài: Sách là người bạn lớn của con
người.
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề NL: Lợi ích của việc đọc sách.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: Bàn
về lợi ích của sách, thuyết phục
mọi người tạo cho mình thói quen
đọc sách.
- Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định
ích lợi của việc đọc sách.
- Đề đòi hỏi người viết phải:
+ Giải thích được sách là gì?
+ Phân tích và chứng minh ích lợi của
việc đọc sách.
+ Khẳng định: Sách là người bạn lớn
của con người.
+ Nhắc nhở mọi người phải có thái độ
đúng với sách.
b. Lập ý cho đề bài:
* Xác định luận điểm:Sách là người bạn
lớn của con người.
* Tìm luận cứ:
-Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá
những điều bí ẩn của thế giới xung
quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới
cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ
như hạt vật chất.
-Sách đưa ta ngược thời gian về với những
biến cố lịch sử xa xưa và hướng về
ngày mai.
-Sách cho ta những phút thư giãn thoải
mái.
* Xây dựng lập luận: Bắt đầu từ việc nêu
lên lợi ích của việc đọc sách
Đi đếnkết luận khẳng định “sách là
người bạn lớn của con người” và nhắc
nhở mọi người có thói quen đọc sách4. Củng cố:
5. Dặn dò:-Học thuộc ghi
nhớ, làm tiếp bài luyện
tập.
-Đọc bài, soạn bài “Bố cục
và phương pháp lập
luận trong bài văn nghị
luận
Đề: Làm hoàn chỉnh bài
tập trên theo văn của
mình
Tiết 80:Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ
VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

Xem nhiều