Văn bản | Cặp từ trái nghĩa | Cơ sở so sánh | Tác dụng |
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh |
|||
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. |
Ngẩng - cúi | Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống. |
Trẻ - già | Trái nghĩa về tuổi tác. |
Đi - trở lại | Trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát. |
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp:
GIÀ
* Ví dụ 2:
Rau non
Cau non
+ Tuổi già ><
+ Rau già ><
+ Cau già ><
Tuổi trẻ
Tìm từ trái nghĩa với từ “lành” trong trường hợp:
* Ví dụ 3:
+ Thuốc lành ><
+ Tính lành ><
+ Áo lành ><
+ Bát lành ><
LÀNH
Thuốc độc
Tính dữ
Áo rách
Bát mẻ, bát vỡ
GHI NHỚ 1
- Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa
trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
02 1:59 7 5 3 1 49 7 5 3 1 39 7 5 3 1 29 7 5 3 1 19 7 5 3 1 09 7 5 3 1 0:59 7 5 3 1 49 7 5 3 1 39 7 5 3 1 29 7 5 3 1 19 7 5 3 1 09 7 5 3 10 58 6 4 2 0 48 6 4 2 0 38 6 4 2 0 28 6 4 2 0 18 6 4 2 0 08 6 4 2 0 58 6 4 2 0 48 6 4 2 0 38 6 4 2 0 28 6 4 2 0 18 6 4 2 0 08 6 4 2 0
Bắt đầu
* Ví dụ:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
THẢO LUẬN NHÓM
+ Hình thức: Nhóm 2.
+ Nhiệm vụ: Phân tích tác dụng
của việc sử dụng cặp từ trái
nghĩa trong hai bản dịch thơ.
- Thời gian: 2’
THẢO LUẬN NHÓM
+ Hình thức: Nhóm 2.
+ Yêu cầu: Hoàn thành nội dung 1, 2 phiếu học tập.
+ Nhiệm vụ: Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ.
- Thời gian: 2’
Văn bản | Cặp từ trái nghĩa |
Cơ sở so sánh | Tác dụng | |
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh |
Ngẩng - cúi | Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống. |
||
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. |
Trẻ - già | Trái nghĩa về tuổi tác. | Đi - trở lại | Trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát. |
- Tạo ra phép đối và hình tượng tương phản. Làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ. |
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản mạnh. Khái quát quãng đời xa quê, cảnh ngộ biệt ly của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. |
Đầu voi đuôi chuột
Kẻ khóc người cười
Ở bầu thì tròn,
ở ống thì dài
Trống đánh xuôi,
kèn thổi ngược
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,
tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
GHI NHỚ 2
LƯU Ý
- Các cặp từ trái nghĩa thường có khả năng tổ hợp cú pháp
giống nhau. Trong một cặp từ trái nghĩa, nếu từ này có thể tổ
hợp với một từ nào đó thì từ kia cũng có thể tổ hợp được với
từ đó.
VD: Người cao – Người thấp
Giá cao (đắt) – Giá hạ (rẻ)
Trường hợp 1:
+ Cái áo này giá cao.
+ Cái áo này giá hạ.
Trường hợp 2:
+ Anh ấy có trình độ cao.
+ Anh ấy có trình độ hạ.
So sánh các cách nói sau:
hạ -> Anh ấy có trình độ thấp
LƯU Ý: Cần sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
BT1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách , đừng nói nhau nhiều lời .
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà .
- Ba năm được một chuyến sai ,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
lành
giàu nghèo
n dài
sáng
tối
Ngày
BT2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm
trong các cụm từ sau đây:
+ Cá tươi >< ………... + Hoa tươi >< ………. cá ươn hoa héo |
TƯƠI
+ Ăn yếu >< ………..... + Học lực yếu >< ….............…. ăn khỏe học lực giỏi |
YẾU
+ Chữ xấu >< ………... + Đất xấu >< ……….... chữ đẹp đất tốt |
XẤU
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
Q | U | E | N | |
M | Ề | M | ||
L | Ạ | I | ||
G | Ầ | N | ||
N | G | Ử | A | |
P | H | Ạ | T | |
K | H | I | N | H |
Đ | Ự | C | ||
R | Á | O | ||
C | A | O |
N | Ê | I Í |
N | T | K | H | R | ||
G | N | Ư | Ơ Ờ |
H | I | N | Ư | Ơ Ớ |
D |
1. Trước lạ sau……..
3. Có đi có ……..
4.……..nhà xa ngõ.
M Ở |