Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
HỆ THỐNG CÁC MẢNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
TỪ
XÉT
THEO
CẤU
TẠO
TỪ
XÉT
THEO
VAI
TRÒ
VÀ
CHỨC
NĂNG
NGỮ
PHÁP
CÁC
HIỆN
TƯỢNG
VỀ TỪ
TỪ XÉT
THEO
NGUỒN
GỐC
CÁC
PHÉP
TU TỪ
THÀNH
NGỮ
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. TỪ XÉT THEO CẤU TẠO
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ
ghép
chính
phụ
Từ
ghép
đẳng
lập
Từ
láy
toàn
bộ
Từ
láy
bộ
phận
Láy phụ âm
đầu
Láy vần
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
B. TỪ XÉT THEO VAI TRÒ, CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP
Quan hệ từ
Đại từ để trỏ
Trỏ số
lượng
Đại từ
Đại từ để hỏi
Trỏ
người,
sự vật
Trỏ
hoạt
động,
tính
chất
Hỏi
về
người
sự vật
Hỏi
về số
lượng
Hỏi về
hoạt
động,
tính
chất
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
C. CÁC HIỆN TƯỢNG VỀ TỪ
Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Từ đồng âm
Đồng
nghĩa
hoàn
toàn
Đồng
nghĩa
không
hoàn
toàn
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
Từ
đồng
âm
Từ
nhiều
nghĩa
-Từ giống nhau về âm
thanh;
-Nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì
với nhau.
Là từ mà các nghĩa
của nó có một mối
liên hệ ngữ nghĩa
nhất định.
Ví dụ:
-Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật)
-Quả cam này ngọt như đường.
Ví dụ: Chân
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể con
người hay động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ
dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận
khác (chân bàn, chân giường)
(3) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp
giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi,
chân tường)
Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà về năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào…
(Tố Hữu)
Mất: không còn sống
Về: không còn sống
Chết
Tránh lặp lại từ “mất” mà dùng từ “về” ở câu sau để
câu thơ không bị nhàm chán, ý câu thơ trở nên
phong phú.
Câu 3/ 193: Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé
(về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.
Từ đồng nghĩa Từ ngữ Từ trái nghĩa
bé
thắng
chăm chỉ
nhỏ to, lớn
được thua
siêng năng lười biếng
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
D. CÁC PHÉP TU TỪ
Điệp ngữ Chơi chữ
Điệp
ngữ
cách
quãng
Điệp
ngữ
nối
tiếp
Điệp
ngữ
chuyển
tiếp
(vòng)
Tiết 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
E. TỪ XÉT THEO NGUỒN GỐC
Từ thuần Việt Từ Hán Việt
Từ
ghép
đẳng
lập
Từ
ghép
chính
phụ
Chính
trước,
phụ sau
Phụ
trước,
chính
sau
Bài tập 6/ 193: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ
Hán Việt sau:
Thành ngữ Hán Việt Thành ngữ thuần Việt
Bán tín bán nghi
Bách chiến bách thắng
Kim chi ngọc diệp
Khẩu phật tâm xà
Trăm trận trăm thắng
Nửa tin nửa ngờ
Cành vàng lá ngọc
Miệng nam mô bụng bồ dao găm
Tiếng Việt 71:
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng
những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.
-Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
ngắm trăng suông, nhìn sương tỏa, nghe giun kêu dế khóc.
-Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm. Nhưng phải cố gắng đến cùng,
may có chút hi vọng.
-Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái
của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến
chốn.
-Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo
kiệt, chẳng giúp đỡ ai.
Tiếng Việt 71:
Từ ngữ in đậm Thành ngữ tương đương
phải cố gắng đến cùng
đồng ruộng mênh mông và vắng lặng
làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về
hành động sai trái của con cái
giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà
không thiếu thứ gì
đồng không mông quạnh
còn nước còn tát
con dại cái mang
giàu nứt đố đổ vách
Bài tập 7/ 194: Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu sau đây bằng
những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.